- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Mộc 木 (+10 nét)
- Pinyin:
Bǎng
, Bàng
, Bēng
, Páng
, Pèng
- Âm hán việt:
Báng
Bảng
- Nét bút:一丨ノ丶丶一丶ノ丶フ丶一フノ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰木旁
- Thương hiệt:DYBS (木卜月尸)
- Bảng mã:U+699C
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 榜
Ý nghĩa của từ 榜 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 榜 (Báng, Bảng). Bộ Mộc 木 (+10 nét). Tổng 14 nét but (一丨ノ丶丶一丶ノ丶フ丶一フノ). Ý nghĩa là: 1. chèo thuyền, 2. đánh đập, 4. công văn, Mái chèo, Bảng yết thị, thông cáo. Từ ghép với 榜 : 光榮榜 Bảng danh dự, 選民榜 Danh sách cử tri, 榜掠 Hình phạt đánh trượng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chèo thuyền
- 2. đánh đập
- 3. bảng, danh sách
- 4. công văn
Từ điển Thiều Chửu
- Chèo thuyền lên, cho nên gọi lái đò là bảng nhân 榜人.
- Ðánh, hình đánh trượng gọi là bảng lược 榜掠.
- Cái bảng yết thị. Phàm thi cử học trò, kén chọn quan lại hay công cử các nghị viên, ai được thì yết tên họ lên bảng cho mọi người đều biết đều gọi là bảng cả. Hai bên cùng tâng bốc nhau gọi là hỗ tương tiêu bảng 互相標榜 đều theo cái ý nghĩa bộc lộ cho mọi người biết cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Bảng, danh sách
- 光榮榜 Bảng danh dự
- 選民榜 Danh sách cử tri
* ② (văn) Đánh
- 榜掠 Hình phạt đánh trượng
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Mái chèo
- “Thôi bảng độ Ô giang” 催榜渡烏江 (Mã 馬) Giục mái chèo qua Ô giang.
Trích: Cũng mượn chỉ thuyền. Lí Hạ 李賀
* Bảng yết thị, thông cáo
- “Xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh” 出榜招募義兵 (Đệ nhất hồi 第一回) Treo bảng chiêu mộ nghĩa binh.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Bảng tên những người thi đậu
- “Đông đô phóng bảng vị hoa khai, Tam thập tam nhân tẩu mã hồi” 東都放榜未花開, 三十三人走馬迴 (Cập đệ hậu kí Trường An cố nhân 及第後寄長安故人). § “Đông đô” 東都 chỉ Lạc Dương ở phía đông Trường An; Đỗ Mục làm bài thơ này nhân vừa thi đậu tiến sĩ, tên đứng hàng thứ năm trên bảng vàng.
Trích: Đỗ Mục 杜牧
* Tấm biển (có chữ, treo lên cao)
- “Tiên ngoại tổ cư Vệ Hà đông ngạn, hữu lâu lâm thủy, bảng viết "Độ phàm"” 先外祖居衛河東岸, 有樓臨水, 榜曰"度帆" (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記, Loan dương tiêu hạ lục tứ 灤陽消夏錄四).
Trích: Kỉ Quân 紀昀
* Hình phạt ngày xưa đánh bằng roi, trượng
Động từ
* Cáo thị, yết thị
- “Chí miếu tiền, kiến nhất cổ giả, hình mạo kì dị, tự bảng vân
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Chèo thuyền đi
- “Hiểu canh phiên lộ thảo, Dạ bảng hưởng khê thạch” 曉耕翻露草, 夜榜響溪石 (Khê cư) 溪居) Sớm cày lật cỏ đọng sương, Đêm chèo thuyền vang khe đá.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Đánh, đập
- “Lại trị bảng si sổ thiên” 吏治榜笞數千 (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện 張耳陳餘傳) Viên lại quất mấy nghìn roi.
Trích: “bảng lược” 榜掠 đánh trượng. Sử Kí 史記