• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Dậu 酉 (+3 nét)
  • Pinyin: Pèi
  • Âm hán việt: Phối
  • Nét bút:一丨フノフ一一フ一フ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰酉己
  • Thương hiệt:MWSU (一田尸山)
  • Bảng mã:U+914D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Ý nghĩa của từ 配 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phối). Bộ Dậu (+3 nét). Tổng 10 nét but (フノフフ). Ý nghĩa là: 1. kết hợp, 2. giao hợp, 3. pha, hoà, 4. phân phối, Màu rượu. Từ ghép với : Kết duyên, kết hôn, Cho ngựa lấy giống (nhảy đực), Chim chóc giao phối vào mùa xuân, Pha màu, Bào chế thuốc Chi tiết hơn...

Phối

Từ điển phổ thông

  • 1. kết hợp
  • 2. giao hợp
  • 3. pha, hoà
  • 4. phân phối

Từ điển Thiều Chửu

  • Đôi lứa. Vợ chồng gọi là phối ngẫu (cũng viết là ), vợ cả gọi là nguyên phối , vợ kế gọi là kế phối , gọi vợ người khác thì gọi là đức phối , v.v..
  • Phối hưởng, đem người khác mà cúng phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng .
  • Xứng đáng, xử trí sự vật khiến cho đâu ra đấy gọi là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối ; bị tội đi đày gọi là thích phối đều là theo cái ý châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất phối .
  • Bù vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Kết duyên, sánh đôi, kết đôi, kết hợp, kết hôn

- Kết duyên, kết hôn

* ② Lấy giống, gây giống, giao phối, phủ

- Cho ngựa lấy giống (nhảy đực)

- Chim chóc giao phối vào mùa xuân

* ③ Pha, pha chế, bào chế

- Pha màu

- Bào chế thuốc

* ④ Thay

- Thay đồ phụ tùng ô-tô

* ⑤ Xứng đáng

- Xứng đáng là người thầy giáo nhân dân

- Không xứng đáng

* ⑥ Thêm, điểm

- Lá xanh điểm thêm hoa hồng

* ⑦ Đi đày, đày

- Đày đi biên giới xa xôi

* ⑧ Phân phối

- Họ đem thức ăn phân phối cho (chia cho) người nghèo

* ⑨ Làm cho hợp, bằng với

- Tôi làm cho chìa khóa vừa với ống khóa

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Màu rượu
* Đôi lứa, vợ chồng

- “phối ngẫu” vợ chồng. § Cũng viết là .

* Vợ

- “nguyên phối” vợ cả

- “kế phối” vợ kế

- “đức phối” vợ người khác.

Động từ
* Sánh đôi, sánh ngang

- “Đức dự phối thiên, vạn dân lí chỉ” , (Sở từ , Đại chiêu ) Danh tiếng đạo đức sánh ngang với trời, muôn dân an trị.

Trích: Khuất Nguyên

* Hợp, kết hợp

- “phối hưởng” hợp lại mà cúng tế.

* Nam nữ kết hôn

- “hôn phối” kết hôn.

* Gả con gái

- “Thừa tướng hữu nữ, dục phối tướng quân chi tử” , (Đệ lục hồi) Thừa tướng có con gái, muốn gả cho con trai tướng quân.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Phân phát, xếp đặt

- “phân phối” phân chia ra.

* Đày tội nhân đi xa

- “Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí” , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.

Trích: Thủy hử truyện

* Điều hòa, điều chỉnh

- “phối dược” pha thuốc

- “phối sắc” pha màu

- “phối nhãn kính” điều chỉnh kính đeo mắt.

* Lấy giống, gây giống (cho thú vật giao hợp)

- “phối chủng” lấy giống

- “giao phối” gây giống (làm cho giống đực và giống cái của động hoặc thực vật giao hợp).

* Điểm, điểm thêm

- “hồng hoa phối lục diệp” hoa hồng điểm thêm lá xanh.

* Bù vá chỗ thiếu rách, bổ túc, thay

- “phối khí xa linh kiện” thay đồ phụ tùng xe hơi.

Phó từ
* Thích hợp, xứng đáng

- “Giá nhất kiện y thường dã chỉ phối tha xuyên, biệt nhân xuyên liễu, thật tại bất phối” 穿, 穿, (Đệ tứ thập cửu hồi) Bộ áo đó chỉ cô ấy mặc mới xứng, người khác mặc vào, thật là không đáng.

Trích: “bất phối” không xứng đáng. Hồng Lâu Mộng