• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Ngưu 牛 (+2 nét)
  • Pinyin: Pìn
  • Âm hán việt: Bẫn Tẫn
  • Nét bút:ノ一丨一ノフ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰牜匕
  • Thương hiệt:HQP (竹手心)
  • Bảng mã:U+725D
  • Tần suất sử dụng:Thấp

Các biến thể (Dị thể) của 牝

  • Cách viết khác

    𤘥 𪊯

Ý nghĩa của từ 牝 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bẫn, Tẫn). Bộ Ngưu (+2 nét). Tổng 6 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: Con cái, con mái, Hang, khê cốc, Âm hộ, Cái, mái, Con cái, con mái. Từ ghép với : “tẫn mẫu” đực cái, trống mái, thư hùng., “tẫn mã” ngựa cái., Ngựa cái, Ngỗng mái, “tẫn mẫu” đực cái, trống mái, thư hùng. Chi tiết hơn...

Bẫn
Tẫn

Từ điển Thiều Chửu

  • Con cái, giống chim muông đều gọi là tẫn.
  • Hư tẫn cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ () có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con cái, con mái

- “tẫn mẫu” đực cái, trống mái, thư hùng.

* Hang, khê cốc

- “Khả liên vô ích phí tinh thần, Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn” , (Tặng Thôi Lập Chi bình sự ) Đáng thương uổng phí tinh thần vô ích, Cũng như ném vàng vào hang trống.

Trích: Hàn Dũ

* Âm hộ

- “Mã thị vãn gian thủ thang táo tẫn” (Quyển tam thập ngũ) Mã thị buổi tối lấy nước nóng rửa âm hộ.

Trích: Nhị khắc phách án kinh kì

Tính từ
* Cái, mái

- “tẫn mã” ngựa cái.

Từ điển phổ thông

  • con cái (loài chim)

Từ điển Thiều Chửu

  • Con cái, giống chim muông đều gọi là tẫn.
  • Hư tẫn cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ () có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cái, mái

- Ngựa cái

- Ngỗng mái

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con cái, con mái

- “tẫn mẫu” đực cái, trống mái, thư hùng.

* Hang, khê cốc

- “Khả liên vô ích phí tinh thần, Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn” , (Tặng Thôi Lập Chi bình sự ) Đáng thương uổng phí tinh thần vô ích, Cũng như ném vàng vào hang trống.

Trích: Hàn Dũ

* Âm hộ

- “Mã thị vãn gian thủ thang táo tẫn” (Quyển tam thập ngũ) Mã thị buổi tối lấy nước nóng rửa âm hộ.

Trích: Nhị khắc phách án kinh kì

Tính từ
* Cái, mái

- “tẫn mã” ngựa cái.