- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Nhân 人 (+2 nét)
- Pinyin:
Réng
- Âm hán việt:
Nhưng
- Nét bút:ノ丨フノ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰亻乃
- Thương hiệt:ONHS (人弓竹尸)
- Bảng mã:U+4ECD
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Ý nghĩa của từ 仍 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 仍 (Nhưng). Bộ Nhân 人 (+2 nét). Tổng 4 nét but (ノ丨フノ). Ý nghĩa là: 1. nhưng, 2. vẫn, Noi theo, chiếu theo, Vẫn, cứ, như cũ, Luôn luôn, nhiều lần. Từ ghép với 仍 : 仍須努力 Vẫn phải cố gắng, 仍不動 Vẫn nằm yên bất động, 意志仍舊那樣堅強 Ý chí vẫn bền vững như thường, 這些規定仍然有效 Những quy định đó vẫn còn hiệu lực, 仍舊貫 Chiếu theo tập quán cũ (Luận ngữ) Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Như cũ, vẫn, như nhưng cựu 仍舊 như cũ.
- Luôn luôn, như cơ cận nhưng trăn 飢饉仍臻 kém đói luôn mãi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (pht) Vẫn, cứ, như cũ
- 仍須努力 Vẫn phải cố gắng
- 仍不動 Vẫn nằm yên bất động
- 今大將軍仍復克獲 Nay đại tướng quân vẫn cứ đạt được thắng lợi liên tục (Hán thư).
* 仍舊nhưng cựu [réngjiù] (pht) Vẫn, cứ như thế, cứ như cũ
- 意志仍舊那樣堅強 Ý chí vẫn bền vững như thường
* 仍然nhưng nhiên [réngrán] (pht) Vẫn
- 這些規定仍然有效 Những quy định đó vẫn còn hiệu lực
* ② (văn) (Vẫn) chiếu theo
- 仍舊貫 Chiếu theo tập quán cũ (Luận ngữ)
* ③ (văn) Nên, rồi, vì thế mà (dùng trước động từ vị ngữ của đoạn câu sau, biểu thị một động tác được thực hiện tiếp theo một tình huống đã nêu ở phía trước)
- 及聞祖思死, 慟哭, 仍得病 Đến khi nghe Tổ Tư chết thì gào khóc thảm thiết, vì thế mà bị bệnh (rồi mang bệnh) (Nam sử)
* ④ (văn) Nhiều lần, liên tiếp
- 晉仍無道而鮮胄, 其將失之矣 Tấn Lệ công nhiều lần làm việc vô đạo, lại thiếu đời sau nối dõi, chắc là sẽ mất ngôi (Quốc ngữ
* ⑤ (văn) Lại, lại còn, rồi lại
- 風扉掩不定, 水鳥去仍回 Gió thổi cánh cửa không đóng lại được, con chim nước bay đi rồi lại trở về (Đỗ Phủ
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Noi theo, chiếu theo
- “Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà tất cải tác” 仍舊貫, 如之何? 何必改作? (Tiên tiến 先進) Noi theo tập quán cũ, không được sao? Hà tất phải sửa đổi?
Trích: Luận Ngữ 論語
Phó từ
* Vẫn, cứ, như cũ
- “Hán hưng, nhưng tập Tần chế” 漢興, 仍襲秦制 (Hoạn giả liệt truyện 宦者列傳) Nhà Hán dấy lên, vẫn noi theo chế độ nhà Tần.
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書
* Luôn luôn, nhiều lần
- “Tai dị lũ giáng, cơ cận nhưng trăn” 災異婁降, 饑饉仍臻 (Cốc Vĩnh Đỗ nghiệp truyện 谷永杜鄴傳) Tai họa và việc dị thường nhiều lần giáng xuống, đói kém xảy ra luôn luôn.
Trích: Hán Thư 漢書
Liên từ
* Nên, rồi, vì thế
- “Dữ Thôi Tổ Tư hữu thiện... cập văn Tổ Tư tử, đỗng khốc, nhưng đắc bệnh, Kiến Nguyên nhị niên tốt” 與崔祖思友善……及聞祖思死, 慟哭, 仍得病, 建元二年卒 (Lưu Hoài Trân truyện 劉懷珍傳) Cùng thân thiết với Thôi Tổ Tư... khi nghe Tổ Tư chết thì gào khóc thảm thiết, vì thế mắc bệnh, năm thứ hai Kiến Nguyên, chết.
Trích: Nam sử 南史