• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Lỗi 耒 (+9 nét)
  • Pinyin: ǒu
  • Âm hán việt: Ngẫu
  • Nét bút:一一一丨ノ丶丨フ一一丨フ丨一丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰耒禺
  • Thương hiệt:QDWLB (手木田中月)
  • Bảng mã:U+8026
  • Tần suất sử dụng:Thấp

Các biến thể (Dị thể) của 耦

  • Cách viết khác

    𥻑

Ý nghĩa của từ 耦 theo âm hán việt

耦 là gì? (Ngẫu). Bộ Lỗi (+9 nét). Tổng 15 nét but (). Ý nghĩa là: 2. hai người, 3. đối nhau, Một loại nông cụ thời xưa, Đôi, cặp, Vợ chồng. Từ ghép với : “phối ngẫu” vợ chồng. Chi tiết hơn...

Ngẫu

Từ điển phổ thông

  • 1. hai người cùng cày
  • 2. hai người
  • 3. đối nhau

Từ điển Thiều Chửu

  • Hai người cùng cầy, vì thế nên hai người gọi là ngẫu. Vợ chồng gọi là phối ngẫu cũng là theo cái nghĩa hai người cùng nhau làm lụng cả.
  • Ðối, câu đối gọi là ngẫu ngữ .
  • Ðôi, số lẻ gọi là cơ , số chẵn gọi là ngẫu .
  • Lưỡi cầy rộng năm tấc gọi là phạt , hai phạt gọi là ngẫu .

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Hai người cùng cày

- Trường Thư và Kiệt Nịch cùng nhau chung sức cày ruộng (Luận ngữ)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Một loại nông cụ thời xưa
* Đôi, cặp

- “Xa trung bát ngưu dĩ vi tứ ngẫu” (Ngô Chủ Quyền truyện ) Trong xe tám bò làm thành bốn cặp.

Trích: Tam quốc chí

* Vợ chồng

- “phối ngẫu” vợ chồng.

* Số chẵn

- “Ý tận nhi chỉ, thành thiên bất câu vu chích ngẫu” , (Văn chương luận ) Ý hết thì dừng, thành bài không phải gò bó ở số lẻ số chẵn.

Trích: Lí Đức Dụ

* Họ “Ngẫu”
Động từ
* Hai người cùng cày

- “Trường Thư Kiệt Nịch ngẫu nhi canh” (Vi Tử ) Trường Thư và Kiệt Nịch cùng cày ruộng.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Ứ đọng

- “Ngộ đạo ư ngẫu sa chi trung” (Tất kỉ ) Gặp giặc cướp ở chỗ bãi cát bị ứ đọng.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Từ ghép với 耦