• Tổng số nét:22 nét
  • Bộ:Ngư 魚 (+11 nét)
  • Pinyin: Biē
  • Âm hán việt: Biết Miết
  • Nét bút:丶ノ丨フ丨ノ丶ノ一ノ丶ノフ丨フ一丨一丶丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱敝魚
  • Thương hiệt:FKNWF (火大弓田火)
  • Bảng mã:U+9C49
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 鱉

  • Cách viết khác

    𪔀

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 鱉 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Biết, Miết). Bộ Ngư (+11 nét). Tổng 22 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: con ba ba, con ba ba, Con ba ba, Rau “quyết” , Tên sao. Chi tiết hơn...

Biết
Miết
Âm:

Biết

Từ điển phổ thông

  • con ba ba

Từ điển phổ thông

  • con ba ba

Từ điển Thiều Chửu

  • Cũng như chữ miết .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con ba ba

- “Miết vô nhĩ nhi thiện văn, dẫn vô khẩu nhi dương thanh” , (Bão phác tử , Bác dụ ). § Cũng như “miết” . Còn gọi là “giáp ngư” , “đoàn ngư” .

Trích: Cát Hồng

* Rau “quyết”

- “Trắc bỉ Nam San, Ngôn thải kì quyết” , (Thiệu Nam , Thảo trùng ) Lên núi Nam kia, Nói là hái rau quyết. § Lục Cơ sớ

Trích: Thi Kinh

* Tên sao

- “Miết thập tứ tinh, tại nam đẩu nam. Miết vi thủy trùng, quy thái âm” , . , (Thiên văn chí thượng ).

Trích: Tấn thư

* Họ “Miết”
Tính từ
* Buồn bực, buồn rầu

- “Nan đạo nhĩ hoàn bất khiếu ngã thuyết, khiếu ngã miết tử liễu bất thành?” , ? (Đệ nhất nhất tam hồi) Chẳng lẽ chị còn không để cho tôi nói, cho tôi buồn rầu mà chết đi à?

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Xẹp, bẹp, hõm, tóp lại
* Xấu xa, đê tiện

- “Ngã thị nhất cá bất đái đầu cân nam tử hán, đinh đinh đương đương hưởng đích bà nương (...) bất thị na đẳng sóc bất xuất đích miết lão bà” , (...) (Đệ nhị thập tứ hồi) Tao không phải là đàn ông đầu chít khăn, nhưng cũng đường đường là một đức bà quần vận yếm mang (...) chứ không phải là cái con nào xấu xa hèn hạ không ra gì đâu.

Trích: Thủy hử truyện

* Ý kiến không hợp nhau