- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Khuyển 犬 (+4 nét)
- Pinyin:
Jué
, Kuáng
- Âm hán việt:
Cuồng
- Nét bút:ノフノ一一丨一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺨王
- Thương hiệt:KHMG (大竹一土)
- Bảng mã:U+72C2
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 狂
-
Cách viết khác
呈
忹
狅
𢙌
𢚇
𤝵
𤝶
𤞇
Ý nghĩa của từ 狂 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 狂 (Cuồng). Bộ Khuyển 犬 (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノフノ一一丨一). Ý nghĩa là: điên cuồng, Bệnh điên rồ, bệnh dại, Họ “Cuồng”, Ngông, ngạo mạn, Phóng túng, phóng đãng. Từ ghép với 狂 : 發狂 Phát điên, 欣喜若狂 Mừng quýnh, 價格狂跌 Sụt giá dữ dội, 他是個狂妄的畫家 Ông ta là một hoạ sĩ ngông cuồng., “cuồng vọng” 狂妄 ngông nghênh Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bệnh hoá rồ, như cuồng nhân 狂人 người rồ, cuồng khuyển 狂犬 chó dại.
- Chí to nói ngông cũng gọi là cuồng.
- Ngông cuồng, như cuồng thư 狂且 kẻ trai gái vô hạnh.
- Dữ dội, như cuồng phong 狂風 gió dữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Cuồng, điên cuồng, khùng, rồ dại
* ② (Mừng) quýnh, rối rít
* 狂妄cuồng vọng [kuángwàng] Ngông cuồng, rồ dại
- 他想實現他那狂妄的計劃 Anh ấy định thực hiện kế hoạch rồ dại của mình
- 他是個狂妄的畫家 Ông ta là một hoạ sĩ ngông cuồng.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bệnh điên rồ, bệnh dại
- “Dư văn Quang Hoàng gian đa dị nhân, vãng vãng dương cuồng cấu ô, bất khả đắc nhi kiến” 余聞光黃間多異人, 往往陽狂垢汙, 不可得而見 (Phương Sơn Tử truyện 方山子傳) Tôi nghe miền Quang, Hoàng có nhiều dị nhân, thường giả cuồng bôi nhọ, không cho ai thấy.
Trích: “phát cuồng” 發狂 phát bệnh rồ dại, “táng tâm bệnh cuồng” 喪心病狂 dở điên dở dại. Tô Thức 蘇軾
Tính từ
* Ngông, ngạo mạn
- “cuồng vọng” 狂妄 ngông nghênh
- “khẩu xuất cuồng ngôn” 口出狂言 miệng nói lời ngông cuồng.
* Phóng túng, phóng đãng
- “cuồng phóng bất ki” 狂放不羈 phóng túng không kiềm chế.
* Mắc bệnh rồ, bệnh dại
- “cuồng nhân” 狂人 người rồ
- “cuồng khuyển” 狂犬 chó dại.
* Dữ dội, mãnh liệt
- “cuồng phong” 狂風 gió dữ.
Phó từ
* Buông thả, không bó buộc, không câu thúc
- “Cuồng ca ngũ liễu tiền” 狂歌五柳前 (Võng xuyên nhàn cư 輞川閒居) Hát tràn trước năm cây liễu.
Trích: “cuồng tiếu bất dĩ” 狂笑不已 cười thỏa thích không thôi. Vương Duy 王維
* Nhanh, gấp
- “Cuồng cố nam hành, liêu dĩ ngu tâm hề” 狂顧南行, 聊以娛心兮 (Cửu chương 九章, Trừu tư 惜誦) Quay nhìn nhanh về nam, vui thỏa lòng ta hề.
Trích: “cuồng bôn” 狂奔 chạy nhanh. Khuất Nguyên 屈原