• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+9 nét)
  • Pinyin: Tǒu , Yù
  • Âm hán việt: Dụ
  • Nét bút:丶一一一丨フ一ノ丶一丨フ一一丨丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰言俞
  • Thương hiệt:YROMN (卜口人一弓)
  • Bảng mã:U+8AED
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 諭

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 諭 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dụ). Bộ Ngôn (+9 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: 2. tỏ rõ, Tỏ., Thí dụ., Báo cho biết, Hiểu rõ. Từ ghép với : Dụ của vua, “thượng dụ” dụ của vua. Chi tiết hơn...

Dụ

Từ điển phổ thông

  • 1. chỉ bảo, hiểu dụ
  • 2. tỏ rõ

Từ điển Thiều Chửu

  • Bảo, người trên bảo người dưới gọi là dụ. Như thượng dụ dụ của vua.
  • Hiểu dụ, tỏ rõ ý nghĩa.
  • Tỏ.
  • Thí dụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Dụ, lời truyền bảo, chỉ thị (của bề trên đối với bề dưới)

- Dụ của vua

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Báo cho biết

- “Lương nãi triệu cố sở tri hào lại, dụ dĩ sở vi khởi đại sự, toại cử Ngô Trung binh” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Lương bèn triệu tập hào kiệt và quan lại quen biết cũ, thông báo tại sao khởi nghĩa, rồi trưng dụng quân ở Ngô Trung.

Trích: Sử Kí

* Hiểu rõ

- “Kì ngôn đa đáng hĩ, nhi vị dụ dã” , (Nho hiệu ) Lời đó thường đúng, mà chưa hiểu rõ vậy.

Trích: Tuân Tử

* Tỏ rõ, biểu minh

- “Thôi điệt gian lũ, tích dũng khốc khấp, sở dĩ dụ ai dã” , , (Chủ thuật huấn ) Mặc áo gai đi giày cỏ, đấm ngực nhảy lên khóc lóc, là để biểu thị lòng thương tiếc.

Trích: Hoài Nam Tử

* Ví, sánh

- “Thỉnh dĩ thị dụ, thị triêu tắc mãn, tịch tắc hư, phi triêu ái thị nhi tịch tăng chi dã, cầu tồn cố vãng, vong cố khứ” , 滿, , , , (Tề sách tứ ) Xin lấy chợ để ví dụ, chợ sáng thì đông, chiều thì vắng, không phải vì sáng (người ta) yêu chợ mà chiều ghét chợ, (chỉ vì) còn nhu cầu thì tới, hết nhu cầu thì bỏ đi.

Trích: Chiến quốc sách

Danh từ
* Lời truyền bảo, chỉ thị (bề trên bảo người dưới)

- “thượng dụ” dụ của vua.

* Họ “Dụ”