- Tổng số nét:3 nét
- Bộ:Hựu 又 (+1 nét)
- Pinyin:
Chā
, Chá
, Chǎ
, Chà
, Chāi
- Âm hán việt:
Xoa
- Nét bút:フ丶丶
- Lục thư:Chỉ sự
- Hình thái:⿴又丶
- Thương hiệt:EI (水戈)
- Bảng mã:U+53C9
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 叉
-
Cách viết khác
岔
扠
杈
-
Thông nghĩa
釵
Ý nghĩa của từ 叉 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 叉 (Xoa). Bộ Hựu 又 (+1 nét). Tổng 3 nét but (フ丶丶). Ý nghĩa là: Bắt tréo tay., Bắt tréo tay, chắp tay, Đâm, xiên, Nắm cổ lôi, Vướng, mắc, hóc, chặn, tắc lại. Từ ghép với 叉 : 游行隊伍把路口都叉住了 Đoàn biểu tình ùn lại chắn cả đường, 魚剌叉在噪子裡 Hóc xương cá. Xem 叉 [cha], [chă]., 叉腿 Giạng háng, dang chân ra. Xem 叉 [cha], [chá]., 木叉 Cái chĩa, 鐵叉 Cái đinh ba Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. bắt chéo tay
- 2. những thứ có đầu toè ra
- 3. dạng ra, khuỳnh ra
- 4. cái dĩa, cái nĩa
Từ điển Thiều Chửu
- Bắt tréo tay.
- Cái gì tỏe ra trên đầu gọi là xoa.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (đph) ① Tắc lại, ùn lại, ách lại
* ② Hóc
- 魚剌叉在噪子裡 Hóc xương cá. Xem 叉 [cha], [chă].
* Giạng, dang ra, rẽ ra
- 叉腿 Giạng háng, dang chân ra. Xem 叉 [cha], [chá].
* ① Cái chĩa, cái nĩa, cái đinh ba
- 木叉 Cái chĩa
- 鐵叉 Cái đinh ba
- 叉子 Cái nĩa
- 魚叉 Cái chĩa (đâm) cá
* ② Đâm, xiên
- 用魚叉叉魚 Lấy cái chĩa đâm cá
- 拿叉子叉一塊肉 Lấy nĩa xiên một miếng thịt
* ③ Chắp tay, bắt tréo tay
- 叉手 Chắp tay. Xem 叉 [chá], [chă].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bắt tréo tay, chắp tay
- “Lâm Xung mông lông địa kiến cá quan nhân bối xoa trước thủ, hành tương xuất lai” 林沖朦朧地見個官人背叉著手, 行將出來 (Đệ thập nhất hồi) Lâm Xung loáng thoáng thấy một vị quan nhân chắp tay sau lưng đi lại.
Trích: “song thủ giao xoa” 雙手交叉 bắt tréo hai tay. Thủy hử truyện 水滸傳
* Nắm cổ lôi
- “xoa xuất môn khứ” 叉出門去 lôi cổ ra khỏi cửa.
* Vướng, mắc, hóc, chặn, tắc lại
- “nhất khối cốt đầu xoa tại hầu lung lí” 一塊骨頭叉在喉嚨裡 hóc một cái xương trong cổ họng.
* Giạng, xòe, dang ra
- “Giá bà tử thừa trước tửu hưng, xoa khai ngũ chỉ, khứ na Đường Ngưu Nhi kiểm thượng liên đả lưỡng chưởng” 這婆子乘著酒興, 叉開五指, 去那唐牛兒臉上連打兩掌 (Đệ nhị thập nhất hồi) Mụ già say rượu hăng lên, xòe năm ngón tay, tát luôn hai cái vào mặt Đường Ngưu Nhi.
Trích: “xoa trước song thối” 叉著雙腿 giạng hai chân ra. Thủy hử truyện 水滸傳
Danh từ
* Vật gì chẽ ra, tỏe ra ở một đầu
- “Trần Ứng liệt thành trận thế, phi mã xước xoa nhi xuất” 陳應列成陣勢, 飛馬綽叉而出 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Trần Ứng dàn xong trận thế, cầm đinh ba tế ngựa đi ra.
Trích: “đao xoa” 刀叉 dao nĩa, “ngư xoa” 魚叉 cái đinh ba để đâm cá. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Dấu hai vạch tréo nhau (để xóa bỏ hoặc đánh dấu chỗ sai lầm)
- “thác ngộ đích thỉnh đả nhất cá xoa” 錯誤的請打一個叉 chỗ sai xin đánh hai vạch chéo.
* § Xem “dược xoa” 藥叉 hay “dạ xoa” 夜叉 (tiếng Phạn "yakkha")