- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Ma 麻 (+0 nét)
- Pinyin:
Mā
, Má
- Âm hán việt:
Ma
- Nét bút:丶一ノ一丨ノ丶一丨ノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:IJCC (戈十金金)
- Bảng mã:U+9EBB
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 麻
-
Cách viết khác
痳
菻
𦲬
-
Thông nghĩa
蔴
Ý nghĩa của từ 麻 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 麻 (Ma). Bộ Ma 麻 (+0 nét). Tổng 11 nét but (丶一ノ一丨ノ丶一丨ノ丶). Ý nghĩa là: cây gai, “Đại ma” 大麻 cây gai, đay, Quần áo để tang, “Hồ ma” 胡麻 cây vừng, có khi gọi là “chi ma” 脂麻 hay “du ma” 油麻, Họ “Ma”. Từ ghép với 麻 : 麻醬 Tương vừng, 麻油 Dầu vừng, 腿麻了 Tê chân, 他臉上有麻點 Nó bị lốm đốm trên mặt, 天剛麻麻黑 Trời vừa nhá nhem tối. Xem 麻 [má]. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ðại ma 大麻 cây gai. Có khi gọi là hoả ma 火麻 hay hoàng ma 黃麻. Có hai giống đực và cái, giống đực gọi là mẫu ma 牡麻, giống cái gọi là tử ma 子麻. Sang tiết xuân phân mới gieo hạt, trước sau tiết hạ chí mới nở hoa, sắc trắng xanh xanh. Gai đực có năm nhị, gai cái có một nhị. Gai đực thì khi hoa rụng hết liền nhổ, ngâm nước bóc lấy vỏ, mềm nhũn mà có thớ dài, dùng để dệt vải thưa. Gai cái thì đến mùa thu mới cắt, bóc lấy hạt rồi mới đem ngâm, dùng để dệt sô gai, vì nó đen và xù xì nên chỉ dùng làm đồ tang và túi đựng đồ thôi. Hạt nó cũng ăn được.
- Hồ ma 胡麻 cây vừng, có khi gọi là chi ma 脂麻 hay du ma 油麻. Hạt nó có hai thứ đen và trắng. Tương truyền rằng ông Trương Khiên đem giống ở Tây Vực 西域 về, nên gọi là hồ ma.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Vừng, mè
- 麻醬 Tương vừng
- 麻油 Dầu vừng
* ④ Nhám
- 這種紙一面光,一面麻 Thứ giấy này một mặt nhẵn, một mặt nhám
* ⑧ Có đốm, lốm đốm
- 他臉上有麻點 Nó bị lốm đốm trên mặt
* 麻麻黑ma ma hắc [mamahei] (đph) Chạng vạng, nhá nhem tối
- 天剛麻麻黑 Trời vừa nhá nhem tối. Xem 麻 [má].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* “Đại ma” 大麻 cây gai, đay
- Có hai giống đực và cái, giống đực gọi là “mẫu ma” 牡麻, giống cái gọi là “tử ma” 子麻. Sang tiết xuân phân mới gieo hạt, trước sau tiết hạ chí mới nở hoa, sắc trắng xanh xanh. Hạt nó ăn được.
* Quần áo để tang
- Gai đực thì khi hoa rụng hết liền nhổ, ngâm nước bóc lấy vỏ, mềm nhũn mà có thớ dài, dùng để dệt vải thưa. Gai cái thì đến mùa thu mới cắt, bóc lấy hạt rồi mới đem ngâm, dùng để dệt sô gai, vì nó đen và xù xì nên chỉ dùng làm đồ tang. “ti ma” 緦麻 áo xô gai (để tang).
* “Hồ ma” 胡麻 cây vừng, có khi gọi là “chi ma” 脂麻 hay “du ma” 油麻
- Tương truyền Trương Khiên 張騫 đem giống ở Tây Vực 西域 về, nên gọi là “hồ ma”.
Tính từ
* Nhiều nhõi, phiền toái, rầy rà
- “ma phiền” 麻煩 phiền toái.