• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+3 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Cật Ngật
  • Nét bút:丶一一一丨フ一ノ一フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰言乞
  • Thương hiệt:YRON (卜口人弓)
  • Bảng mã:U+8A16
  • Tần suất sử dụng:Thấp

Các biến thể (Dị thể) của 訖

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𧥷

Ý nghĩa của từ 訖 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cật, Ngật). Bộ Ngôn (+3 nét). Tổng 10 nét but (フ). Ý nghĩa là: Chấm dứt, tuyệt hẳn, Hết, cùng tận, Đến, tới, Xong, hết, hoàn tất, Đều, cả. Từ ghép với : Đã trả xong (hết), Kiểm xong, Thanh toán hết., Đã trả xong (hết), Kiểm xong Chi tiết hơn...

Cật
Ngật

Từ điển phổ thông

  • làm xong, chấm dứt

Từ điển Thiều Chửu

  • Thôi hẳn, làm xong, sau cùng. Sổ sách tính toán xong gọi là thanh cật . Ta quen đọc là chữ ngật.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Xong, hết

- Đã trả xong (hết)

- Kiểm xong

- Thanh toán hết.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chấm dứt, tuyệt hẳn

- “Thi cật ư Chu, Li Tao cật ư Sở” , (Nhạc phủ cổ đề tự ) Kinh Thi chấm dứt ở thời Chu, Li Tao chấm dứt ở thời Sở.

Trích: Nguyên Chẩn

* Hết, cùng tận

- “Giảo thố cật tắc tri liệp khuyển chi bất dụng, cao điểu tận tắc giác lương cung chi tương khí” , (Tri chỉ ) Thỏ tinh khôn hết thì biết chó săn không còn chỗ dùng, chim bay cao hết thì hay cung tốt sẽ bị bỏ đi.

Trích: Bão Phác Tử

* Đến, tới

- “cật kim vị khả tri” đến nay chưa biết được.

Phó từ
* Xong, hết, hoàn tất

- “Chúng quan hựu tọa liễu nhất hồi, diệc câu tán cật” , (Đệ tứ hồi) Các quan ngồi lại một lúc, rồi cũng ra về hết cả.

Trích: “phó cật” trả xong. Tam quốc diễn nghĩa

* Đều, cả

- “Dương khí bố sướng, vạn vật cật xuất” , (Lễ nghi chí thượng ) Khí dương thông khắp, muôn vật đều phát sinh.

Trích: Tục Hán thư chí

Trợ từ
* Dùng sau động từ, biểu thị động tác đã hoàn thành

- “Lí Đại ư Trịnh huyện lệnh diện thượng đả cật nhất quyền, hữu thương” , (Hình thống phú sơ ) Lí Đại đấm vào mặt viên huyện lệnh họ Trịnh một cái, có thương tích.

Trích: Tương đương với “liễu” . Thẩm Trọng Vĩ

Từ điển phổ thông

  • làm xong, chấm dứt

Từ điển Thiều Chửu

  • Thôi hẳn, làm xong, sau cùng. Sổ sách tính toán xong gọi là thanh cật . Ta quen đọc là chữ ngật.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Xong, hết

- Đã trả xong (hết)

- Kiểm xong

- Thanh toán hết.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chấm dứt, tuyệt hẳn

- “Thi cật ư Chu, Li Tao cật ư Sở” , (Nhạc phủ cổ đề tự ) Kinh Thi chấm dứt ở thời Chu, Li Tao chấm dứt ở thời Sở.

Trích: Nguyên Chẩn

* Hết, cùng tận

- “Giảo thố cật tắc tri liệp khuyển chi bất dụng, cao điểu tận tắc giác lương cung chi tương khí” , (Tri chỉ ) Thỏ tinh khôn hết thì biết chó săn không còn chỗ dùng, chim bay cao hết thì hay cung tốt sẽ bị bỏ đi.

Trích: Bão Phác Tử

* Đến, tới

- “cật kim vị khả tri” đến nay chưa biết được.

Phó từ
* Xong, hết, hoàn tất

- “Chúng quan hựu tọa liễu nhất hồi, diệc câu tán cật” , (Đệ tứ hồi) Các quan ngồi lại một lúc, rồi cũng ra về hết cả.

Trích: “phó cật” trả xong. Tam quốc diễn nghĩa

* Đều, cả

- “Dương khí bố sướng, vạn vật cật xuất” , (Lễ nghi chí thượng ) Khí dương thông khắp, muôn vật đều phát sinh.

Trích: Tục Hán thư chí

Trợ từ
* Dùng sau động từ, biểu thị động tác đã hoàn thành

- “Lí Đại ư Trịnh huyện lệnh diện thượng đả cật nhất quyền, hữu thương” , (Hình thống phú sơ ) Lí Đại đấm vào mặt viên huyện lệnh họ Trịnh một cái, có thương tích.

Trích: Tương đương với “liễu” . Thẩm Trọng Vĩ