• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+9 nét)
  • Pinyin: Wěi
  • Âm hán việt: Vị
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶フ丨一丨フ一一フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹韋
  • Thương hiệt:VFDMQ (女火木一手)
  • Bảng mã:U+7DEF
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 緯

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 緯 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Vĩ, Vị). Bộ Mịch (+9 nét). Tổng 15 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. sợi ngang, 2. vĩ tuyến, Sợi dệt ngang, Đường ngang tưởng tượng song song với xích đạo trên mặt địa cầu (địa lí học), Tên gọi tắt của “vĩ thư” . Từ ghép với : Vĩ tuyến nam, Vĩ tuyến bắc, “vĩ thế kinh quốc” trị đời làm việc nước. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. sợi ngang
  • 2. vĩ tuyến

Từ điển Thiều Chửu

  • Sợi ngang. Phàm thuộc về đường ngang đều gọi là vĩ. Xem chữ kinh .
  • Tên sách, sáu kinh đều có vĩ, như dịch vĩ , thi vĩ , v.v. Tương truyền là chi lưu của kinh, cũng do tay đức Khổng Tử làm cả. Người sau thấy trong sách có nhiều câu nói về âm dương ngũ hành nên mới gọi sự chiêm nghiệm xấu tốt là đồ vĩ hay sấm vĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Vĩ

- Vĩ tuyến nam

- Vĩ tuyến bắc

* ③ (văn) Sách dựa theo nghĩa kinh để giảng về phù phép bói toán

- Dịch vĩ

- Thi vĩ

- Vĩ sấm.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sợi dệt ngang
* Đường ngang tưởng tượng song song với xích đạo trên mặt địa cầu (địa lí học)
* Tên gọi tắt của “vĩ thư”
* Dây đàn
Động từ
* Đan, dệt

- “Hà thượng hữu gia bần, thị vĩ tiêu nhi thực giả” , (Liệt Ngự Khấu ) Trên sông có nhà nghèo, nhờ dệt cói kiếm ăn.

Trích: Trang Tử

* Trị lí

- “vĩ thế kinh quốc” trị đời làm việc nước.