• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Khuyển 犬 (+6 nét)
  • Pinyin: Jiǎo , Xiào
  • Âm hán việt: Giảo
  • Nét bút:ノフノ丶一ノ丶ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺨交
  • Thương hiệt:KHYCK (大竹卜金大)
  • Bảng mã:U+72E1
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 狡

  • Cách viết khác

    𤟋

Ý nghĩa của từ 狡 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Giảo). Bộ Khuyển (+6 nét). Tổng 9 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: xảo quyệt, Giả dối, hiểm ác, tinh ranh, Đẹp mà không có tài đức, Vội vàng, gấp gáp, Hung tợn, mạnh bạo. Từ ghép với : Mưu kế xảo quyệt, Đứa trẻ đẹp, “mãnh cầm giảo thú” cầm thú mạnh tợn. Chi tiết hơn...

Giảo

Từ điển phổ thông

  • xảo quyệt

Từ điển Thiều Chửu

  • Xỏ lá, giảo quyệt, giảo hoạt.
  • Ðẹp, người đẹp mà không có tài đức gọi là giảo.
  • Ngông cuồng, ngang trái.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xảo quyệt, quỷ quyệt, giảo hoạt, giảo quyệt, xỏ lá

- Mưu kế xảo quyệt

* ② (văn) Đẹp mà không có tài đức

- Đứa trẻ đẹp

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Giả dối, hiểm ác, tinh ranh

- “Giảo thỏ tử, lương cẩu phanh” , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Con thỏ tinh ranh mà chết rồi, thì con chó săn giỏi bị đem nấu.

Trích: “giảo trá” giả dối. Sử Kí

* Đẹp mà không có tài đức

- “Bất kiến tử sung, Nãi kiến giảo đồng” , (Trịnh phong , San hữu phù tô ) Không gặp người tốt đẹp, Chỉ thấy thằng bé gian xảo.

Trích: “giảo phụ” người đàn bà đẹp nhưng không có tài khéo đức hạnh. Thi Kinh

* Vội vàng, gấp gáp

- “Trang kính nhi bất giảo” (Nội thiên , Vấn hạ ) Trang nghiêm cung kính thì không vội vàng.

Trích: Yến tử xuân thu

* Hung tợn, mạnh bạo

- “mãnh cầm giảo thú” cầm thú mạnh tợn.

* Ngông cuồng, ngang trái