• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+9 nét)
  • Pinyin: Gǔn , Hún , Hùn
  • Âm hán việt: Hồn Hỗn
  • Nét bút:丶丶一丶フ一丨フ一一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡軍
  • Thương hiệt:EBJJ (水月十十)
  • Bảng mã:U+6E3E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 渾

  • Giản thể

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 渾 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hồn, Hỗn). Bộ Thuỷ (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: 1. đục (nước), 2. ngớ ngẩn, 3. tự nhiên, Ðục vẩn., Ðều, cùng.. Từ ghép với : Vũng nước đục, Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu, Lời dấm dớ, lời ngu, Mồ hôi đầm đìa khắp cả người, Bùn bê bết cả người Chi tiết hơn...

Hồn
Hỗn

Từ điển phổ thông

  • 1. đục (nước)
  • 2. ngớ ngẩn
  • 3. tự nhiên

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðục vẩn.
  • Hồn hậu, có ý kín đáo không lộ.
  • Nói về phần đại khái gọi là hồn quát .
  • Vẻn vẹn, dùng làm trợ từ, như hồn bất tự chẳng giống tí nào.
  • Cùng nghĩa với chữ hỗn .
  • Ðều, cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đục, vẩn

- Vũng nước đục

* ② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc

- Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu

- Lời dấm dớ, lời ngu

* 渾身hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người

- Mồ hôi đầm đìa khắp cả người

- Bùn bê bết cả người

* ⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như

- Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đục, vẩn

- “Tân lạo sơ sinh giang thủy hồn” (Minh Giang chu phát ) Lụt mới phát sinh, nước sông vẩn đục.

Trích: Nguyễn Du

* Hồ đồ, ngớ ngẩn

- “hồn đầu hồn não” đầu óc mơ hồ ngớ ngẩn

- “hồn hồn ngạc ngạc” ngớ nga ngớ ngẩn, chẳng biết sự lí gì cả.

* Khắp, cả

- “Quả nhiên na mã hồn thân thượng hạ, hỏa thán bàn xích, vô bán căn tạp mao” , (Đệ tam hồi) Quả nhiên khắp thân con ngựa (“Xích Thố” ) ấy từ trên xuống dưới một màu đỏ như than hồng, tuyệt không có cái lông nào tạp.

Trích: “hồn thân phát đẩu” cả mình run rẩy. Tam quốc diễn nghĩa

Phó từ
* Toàn thể, hoàn toàn

- “Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm” , (Xuân vọng ) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa.

Trích: “hồn bất tự” chẳng giống tí nào. Đỗ Phủ

* Vẫn, còn

- “Phổ Minh phong cảnh hồn như tạc” (Thiên Trường phủ ) Phong cảnh (chùa) Phổ Minh vẫn như cũ.

Trích: Trần Nhân Tông

Động từ
* Hỗn tạp

- “Kim hiền bất tiếu hồn hào, bạch hắc bất phân, tà chánh tạp nhữu, trung sàm tịnh tiến” , , , (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện ) Nay người hiền tài kẻ kém cỏi hỗn tạp, trắng đen không phân biệt, tà chính lẫn lộn, người trung trực kẻ gièm pha cùng tiến.

Trích: Hán Thư

Âm:

Hỗn

Từ điển phổ thông

  • (xem: hỗn độn 渾敦)