- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Cung 弓 (+10 nét)
- Pinyin:
Gòu
- Âm hán việt:
Cấu
- Nét bút:一丨一丶フ一フ一フノフフ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿹𣪊弓
- Thương hiệt:GNHNE (土弓竹弓水)
- Bảng mã:U+5F40
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 彀
-
Thông nghĩa
够
-
Cách viết khác
彄
𠥚
𡖜
𢐙
Ý nghĩa của từ 彀 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 彀 (Cấu). Bộ Cung 弓 (+10 nét). Tổng 13 nét but (一丨一丶フ一フ一フノフフ丶). Ý nghĩa là: Giương cung, giương nỏ, Cái đích cung, Khuôn khổ, phạm vi sở trường, Vòng, tròng, cạm bẫy, Giỏi bắn, thiện xạ. Từ ghép với 彀 : 入我彀 Sa vào cạm bẫy của ta., “Kiến tân tiến sĩ chuế hành nhi xuất, hỉ viết Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- cái đích cung (chỗ có khấc trên cung để dương dây)
Từ điển Thiều Chửu
- Cái đích cung. Sách Mạnh-tử có câu: Nghệ chi giáo nhân sạ tất chí ư cấu 羿之教人射必志於彀 người Nghệ dạy người tập bắn phải để chí vào cái đích cung, vì thế nên cái khuôn mẫu để làm một sự gì cũng gọi là cấu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Cái đích cung
- 羿之教人射必志於彀 Hậu Nghệ dạy người ta tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung (Mạnh tử). (Ngr) Khuôn mẫu
* ④ Tròng, vòng, cạm bẫy
- 入我彀 Sa vào cạm bẫy của ta.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Giương cung, giương nỏ
- “Cam Thằng, cổ chi thiện xạ giả, cấu cung nhi thú phục điểu hạ” 甘繩, 古之善射者, 彀弓而獸伏鳥下 (Thang vấn 湯問) Cam Thằng, một thiện xạ thời xưa, giương cung là thú ngã chim rơi.
Trích: Liệt Tử 列子
Danh từ
* Cái đích cung
- “Nghệ chi giáo nhân sạ tất chí ư cấu” 羿之教人射必志於彀 (Cáo tử thượng 告子上) (Hậu) Nghệ dạy người tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Khuôn khổ, phạm vi sở trường
- “Du ư Nghệ chi cấu trung” 遊於羿之彀中 (Đức sung phù 德充符) Rong chơi trong phạm vi sở trường (tài bắn tên) của (Hậu) Nghệ.
Trích: Trang Tử 莊子
* Vòng, tròng, cạm bẫy
- “Kiến tân tiến sĩ chuế hành nhi xuất, hỉ viết
Trích: Vương Định Bảo 王定保