• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+4 nét)
  • Các bộ:

    Ngôn (言) Can (干)

  • Pinyin: Hǔ , Xǔ
  • Âm hán việt: Hổ Hứa Hử
  • Nét bút:丶一一一丨フ一ノ一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰言午
  • Thương hiệt:YROJ (卜口人十)
  • Bảng mã:U+8A31
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 許

  • Giản thể

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 許 theo âm hán việt

許 là gì? (Hổ, Hứa, Hử). Bộ Ngôn (+4 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Nước Hứa., Nơi, chốn., Cho phép, đồng ý, Phụng hiến, phụng sự, Hứa hôn, hứa gả. Từ ghép với : “hứa khả” ừ, cho là được., “xưng hứa” khen ngợi, “tán hứa” tán thán., “kì hứa” hẹn kì, “hử đa” rất nhiều Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghe theo, ừ cho. Như hứa khả ừ cho là được.
  • Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
  • Nước Hứa.
  • Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ bao nhiêu thế, như hử như thế, chừng thế, v.v.
  • Nơi, chốn.
  • Một âm nữa là hổ. Hổ hổ rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cho phép, đồng ý

- “hứa khả” ừ, cho là được.

* Phụng hiến, phụng sự

- “Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã” , (Thích khách liệt truyện ) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. Lục Du

Trích: Sử Kí

* Hứa hôn, hứa gả

- “Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân” , (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.

Trích: “hứa phối” hứa hôn, “hứa giá” hứa gả. Tam quốc diễn nghĩa

* Khen, khen ngợi

- “xưng hứa” khen ngợi

- “tán hứa” tán thán.

* Tin, tương tín

- “Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?” , 輿, ? (Lương Huệ Vương thượng ) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?

Trích: Mạnh Tử

* Trông chờ, kì vọng

- “Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?” , ? (Công Tôn Sửu thượng ) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?

Trích: Mạnh Tử

* Hẹn, hứa hẹn

- “kì hứa” hẹn kì

- “tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư” anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.

Danh từ
* Nước “Hứa”
* Họ “Hứa”
Phó từ
* Có thể là, hoặc là

- “Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?” ? (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?

Trích: “hoặc hử” hoặc giả, “dã hử” có lẽ, có thể là. Lão Xá

* Khoảng chừng, độ chừng

- “Đàm trung ngư khả bách hử đầu” (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 西) Trong đầm có chừng trăm con cá.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Rất, lắm

- “hử đa” rất nhiều

- “hử cửu” rất lâu.

* Biểu thị nghi vấn

- “Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?” , (Tặng Tô Oản thư kí ).

Trích: Đỗ Thẩm Ngôn

Trợ từ
* ◎Như: “kỉ hử” bao nhiêu thế, “như hử” như thế, chừng thế

- “Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên” , (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán

- “Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử” , (Cảm xuân ) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!

Trích: Hàn Dũ

Từ điển phổ thông

  • 1. khen
  • 2. hứa hẹn
  • 3. rất, lắm

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghe theo, ừ cho. Như hứa khả ừ cho là được.
  • Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
  • Nước Hứa.
  • Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ bao nhiêu thế, như hử như thế, chừng thế, v.v.
  • Nơi, chốn.
  • Một âm nữa là hổ. Hổ hổ rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hứa, hẹn

- Anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách

* ② Cho phép, chuẩn y, được

- Chỉ được thành công, không được thất bại

* ③ Khen, khen ngợi

- Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy

- Khen là tác phẩm hay

* ④ Có thể là, hoặc là

- Hoặc giả, có thể là

- Biết đâu chừng, có lẽ

* ⑤ Rất, lắm

- Rất nhiều

- Rất lâu

* ⑥ Hứa hôn, hứa gả

- Nàng đã hứa hôn với người ta

* ⑦ Nơi, chốn, xứ

- Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh

* ⑧ Mong đợi, trông mong

- Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều

* ⑨ Khoảng, độ chừng

- Anh ấy chừng bốn mươi tuổi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cho phép, đồng ý

- “hứa khả” ừ, cho là được.

* Phụng hiến, phụng sự

- “Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã” , (Thích khách liệt truyện ) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. Lục Du

Trích: Sử Kí

* Hứa hôn, hứa gả

- “Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân” , (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.

Trích: “hứa phối” hứa hôn, “hứa giá” hứa gả. Tam quốc diễn nghĩa

* Khen, khen ngợi

- “xưng hứa” khen ngợi

- “tán hứa” tán thán.

* Tin, tương tín

- “Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?” , 輿, ? (Lương Huệ Vương thượng ) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?

Trích: Mạnh Tử

* Trông chờ, kì vọng

- “Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?” , ? (Công Tôn Sửu thượng ) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?

Trích: Mạnh Tử

* Hẹn, hứa hẹn

- “kì hứa” hẹn kì

- “tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư” anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.

Danh từ
* Nước “Hứa”
* Họ “Hứa”
Phó từ
* Có thể là, hoặc là

- “Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?” ? (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?

Trích: “hoặc hử” hoặc giả, “dã hử” có lẽ, có thể là. Lão Xá

* Khoảng chừng, độ chừng

- “Đàm trung ngư khả bách hử đầu” (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 西) Trong đầm có chừng trăm con cá.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Rất, lắm

- “hử đa” rất nhiều

- “hử cửu” rất lâu.

* Biểu thị nghi vấn

- “Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?” , (Tặng Tô Oản thư kí ).

Trích: Đỗ Thẩm Ngôn

Trợ từ
* ◎Như: “kỉ hử” bao nhiêu thế, “như hử” như thế, chừng thế

- “Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên” , (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán

- “Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử” , (Cảm xuân ) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!

Trích: Hàn Dũ

Từ điển phổ thông

  • như thế (tiếng dùng làm trợ ngữ)

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghe theo, ừ cho. Như hứa khả ừ cho là được.
  • Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
  • Nước Hứa.
  • Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ bao nhiêu thế, như hử như thế, chừng thế, v.v.
  • Nơi, chốn.
  • Một âm nữa là hổ. Hổ hổ rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hứa, hẹn

- Anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách

* ② Cho phép, chuẩn y, được

- Chỉ được thành công, không được thất bại

* ③ Khen, khen ngợi

- Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy

- Khen là tác phẩm hay

* ④ Có thể là, hoặc là

- Hoặc giả, có thể là

- Biết đâu chừng, có lẽ

* ⑤ Rất, lắm

- Rất nhiều

- Rất lâu

* ⑥ Hứa hôn, hứa gả

- Nàng đã hứa hôn với người ta

* ⑦ Nơi, chốn, xứ

- Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh

* ⑧ Mong đợi, trông mong

- Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều

* ⑨ Khoảng, độ chừng

- Anh ấy chừng bốn mươi tuổi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cho phép, đồng ý

- “hứa khả” ừ, cho là được.

* Phụng hiến, phụng sự

- “Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã” , (Thích khách liệt truyện ) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. Lục Du

Trích: Sử Kí

* Hứa hôn, hứa gả

- “Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân” , (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.

Trích: “hứa phối” hứa hôn, “hứa giá” hứa gả. Tam quốc diễn nghĩa

* Khen, khen ngợi

- “xưng hứa” khen ngợi

- “tán hứa” tán thán.

* Tin, tương tín

- “Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?” , 輿, ? (Lương Huệ Vương thượng ) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?

Trích: Mạnh Tử

* Trông chờ, kì vọng

- “Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?” , ? (Công Tôn Sửu thượng ) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?

Trích: Mạnh Tử

* Hẹn, hứa hẹn

- “kì hứa” hẹn kì

- “tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư” anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.

Danh từ
* Nước “Hứa”
* Họ “Hứa”
Phó từ
* Có thể là, hoặc là

- “Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?” ? (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?

Trích: “hoặc hử” hoặc giả, “dã hử” có lẽ, có thể là. Lão Xá

* Khoảng chừng, độ chừng

- “Đàm trung ngư khả bách hử đầu” (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 西) Trong đầm có chừng trăm con cá.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Rất, lắm

- “hử đa” rất nhiều

- “hử cửu” rất lâu.

* Biểu thị nghi vấn

- “Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?” , (Tặng Tô Oản thư kí ).

Trích: Đỗ Thẩm Ngôn

Trợ từ
* ◎Như: “kỉ hử” bao nhiêu thế, “như hử” như thế, chừng thế

- “Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên” , (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán

- “Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử” , (Cảm xuân ) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!

Trích: Hàn Dũ

Từ ghép với 許