Các biến thể (Dị thể) của 奪

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠔟 𡙜 𡙸 𡜎

Ý nghĩa của từ 奪 theo âm hán việt

奪 là gì? (đoạt). Bộ đại (+11 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: 1. cướp lấy, 2. quyết định, 3. đường hẹp, Cướp, cưỡng lấy, Bóc lột, tước trừ. Từ ghép với : Cướp đoạt, Cướp bóc, Lừa gạt cướp bóc, Giật giải (thưởng), Giật cờ đỏ Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. cướp lấy
  • 2. quyết định
  • 3. đường hẹp

Từ điển Thiều Chửu

  • Cướp lấy, lấy hiếp của người ta gọi là đoạt. Như sang đoạt giật cướp, kiếp đoạt cướp bóc, v.v. Phàm lấy sức mà lấy được hơn người cũng gọi là đoạt.
  • Quyết định, như tài đoạt , định đoạt đều là nghĩa quyết định nên chăng cả.
  • Văn tự có chỗ rách mất cũng gọi là đoạt. Ðường hẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cướp

- Cướp đoạt

- Cướp bóc

- Lừa gạt cướp bóc

* ② Giật

- Giật giải (thưởng)

- Giật cờ đỏ

* ③ Tước (đoạt), lấy đi

- Tước đoạt

* ④ (văn) Giải quyết, quyết định

- Định đoạt

- Quyết định

* ⑤ (văn) Sót rớt

- Sai sót

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cướp, cưỡng lấy

- “sang đoạt” giật cướp

- “kiếp đoạt” cướp bóc.

* Bóc lột, tước trừ

- “bác đoạt” bóc lột.

* Giành lấy, tranh thủ

- “tranh đoạt” tranh giành

- “đoạt tiêu” giật giải.

* Lầm lỡ, làm mất

- “Bách mẫu chi điền, vật đoạt kì thì, sổ khẩu chi gia khả dĩ vô cơ hĩ” , , (Lương Huệ Vương thượng ) Ruộng trăm mẫu, đừng lỡ mất thời cơ, nhà mấy miệng ăn khả dĩ khỏi bị đói vậy.

Trích: Mạnh Tử

* Quyết định

- “tài đoạt”

- “định đoạt” đều là nghĩa quyết định nên chăng cả.

* Xông ra, sấn ra

- “đoạt môn nhi xuất” xông cửa mà ra

- “lệ thủy đoạt khuông nhi xuất” nước mắt trào ra vành mắt.

* Rực rỡ, đẹp mắt

- “Giả Chánh nhất cử mục, kiến Bảo Ngọc trạm tại cân tiền, thần thái phiêu dật, tú sắc đoạt nhân” , , , (Đệ nhị thập tam hồi) Giả Chính ngước mắt nhìn, thấy Bảo Ngọc đứng ngay trước mặt, dáng điệu thanh nhã, vẻ mặt tuấn tú.

Trích: “quang thải đoạt mục” màu sắc rực rỡ. Hồng Lâu Mộng

* Bỏ sót

- “ngoa đoạt” bỏ sót.

Danh từ
* Con đường hẹp

Từ ghép với 奪