• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+9 nét)
  • Các bộ:

    Âm (音) Tâm (Tâm Đứng) (心)

  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Y Ý
  • Nét bút:丶一丶ノ一丨フ一一丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱音心
  • Thương hiệt:YTAP (卜廿日心)
  • Bảng mã:U+610F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 意

  • Cách viết khác

    𠶷 𢡃

Ý nghĩa của từ 意 theo âm hán việt

意 là gì? (Y, ý). Bộ Tâm (+9 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: Điều suy nghĩ, Kiến giải, quan điểm, Thành kiến, tư niệm, Vẻ, vị, Tình cảm. Từ ghép với : “Tử tuyệt tứ, “xứng tâm như ý” vừa lòng hợp ý., “xuất kì bất ý” bất ngờ, ra ngoài dự liệu., Ý hợp nhau lòng phục nhau, Ý muốn của con người Chi tiết hơn...

Y
Ý
Âm:

Y

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Điều suy nghĩ

- “Thư bất tận ngôn, ngôn bất tận ý” , (Hệ từ thượng ) Sách không nói hết lời, lời không diễn hết ý.

Trích: Dịch Kinh

* Kiến giải, quan điểm

- “Ngô ý bất nhiên” (Đồng Diệp Phong đệ biện ) Quan điểm của tôi cho là không đúng.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Thành kiến, tư niệm

- “Tử tuyệt tứ

Trích: Luận Ngữ

* Vẻ, vị

- “Sanh ẩm tửu tự ngọ đạt dậu, vi hữu túy ý” , (Yểu nương tái thế ) Sinh uống rượu từ giờ Ngọ tới giờ Dậu, hơi có vẻ say.

Trích: “xuân ý” ý vị mùa xuân. Vương Thao

* Tình cảm

- “Lâm kì ý phả thiết, Đối tửu bất năng khiết” , (Tống Lí Giáo Thư ) Đến khúc đường rẽ, tình cảm thật thắm thiết, Trước rượu không sao uống được.

Trích: Đỗ Phủ

* Ước mong, nguyện vọng

- “xứng tâm như ý” vừa lòng hợp ý.

* Trong lòng, nội tâm

- “Ý khoát như dã” (Cao Đế kỉ thượng ) Trong lòng thong dong như vậy.

Trích: Hán Thư

* Nước “Ý-đại-lợi”
* Nhà Phật cho “ý” là phần thức thứ bảy, tức là “mạt-na thức” (phiên âm tiếng Phạn "manas"), nó hay phân biệt nghĩ ngợi
* Họ “Ý”
Động từ
* Ngờ vực, hoài nghi

- “Ư thị thiên tử ý Lương” (Lương Hiếu Vương Lưu Vũ truyện ) Do vậy thiên tử có ý ngờ vực Lương.

Trích: Hán Thư

* Liệu định, dự tính

- “xuất kì bất ý” bất ngờ, ra ngoài dự liệu.

* Suy nghĩ, suy xét

- “Chung du tuyệt hiểm, Tằng thị bất ý” , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Và sau cùng vượt qua được những chỗ nguy hiểm nhất, Mà ngươi chưa từng nghĩ đến.

Trích: Thi Kinh

Liên từ
* Hay, hoặc là

- “Tri bất túc da? Ý tri nhi lực bất năng hành da?” , (Đạo Chích ) Biết không đủ chăng? Hay biết mà sức không làm nổi chăng?

Trích: Trang Tử

Từ điển phổ thông

  • 1. ý, ý nghĩ
  • 2. dự tính, ý định
  • 3. lòng dạ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý. Trong văn thơ có chỗ để ý vào mà không nói rõ gọi là ngụ ý .
  • Ức đạc. Như bất ý không ngờ thế, ý giả sự hoặc như thế, v.v.
  • Ý riêng.
  • Nước Ý (Ý-đại-lợi).
  • Nhà Phật cho ý là phần thức thứ bảy, tức là Mạt-na-thức, nó hay phân biệt nghĩ ngợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Điều suy nghĩ trong lòng, ý, ý tưởng

- Ý hợp nhau lòng phục nhau

* ② Ý muốn, ý hướng, ý nguyện, nguyện vọng

- Ý muốn của con người

- Đây là lòng tốt của anh ấy

* ③ Ý, ý nghĩa

- Từ không diễn được ý nghĩa

* ④ Sự gợi ý, vẻ

- Khí trời khá gợi nên ý mùa thu, khí hậu có vẻ thu

* ⑤ Ngờ, tưởng nghĩ

- Bất ngờ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Điều suy nghĩ

- “Thư bất tận ngôn, ngôn bất tận ý” , (Hệ từ thượng ) Sách không nói hết lời, lời không diễn hết ý.

Trích: Dịch Kinh

* Kiến giải, quan điểm

- “Ngô ý bất nhiên” (Đồng Diệp Phong đệ biện ) Quan điểm của tôi cho là không đúng.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Thành kiến, tư niệm

- “Tử tuyệt tứ

Trích: Luận Ngữ

* Vẻ, vị

- “Sanh ẩm tửu tự ngọ đạt dậu, vi hữu túy ý” , (Yểu nương tái thế ) Sinh uống rượu từ giờ Ngọ tới giờ Dậu, hơi có vẻ say.

Trích: “xuân ý” ý vị mùa xuân. Vương Thao

* Tình cảm

- “Lâm kì ý phả thiết, Đối tửu bất năng khiết” , (Tống Lí Giáo Thư ) Đến khúc đường rẽ, tình cảm thật thắm thiết, Trước rượu không sao uống được.

Trích: Đỗ Phủ

* Ước mong, nguyện vọng

- “xứng tâm như ý” vừa lòng hợp ý.

* Trong lòng, nội tâm

- “Ý khoát như dã” (Cao Đế kỉ thượng ) Trong lòng thong dong như vậy.

Trích: Hán Thư

* Nước “Ý-đại-lợi”
* Nhà Phật cho “ý” là phần thức thứ bảy, tức là “mạt-na thức” (phiên âm tiếng Phạn "manas"), nó hay phân biệt nghĩ ngợi
* Họ “Ý”
Động từ
* Ngờ vực, hoài nghi

- “Ư thị thiên tử ý Lương” (Lương Hiếu Vương Lưu Vũ truyện ) Do vậy thiên tử có ý ngờ vực Lương.

Trích: Hán Thư

* Liệu định, dự tính

- “xuất kì bất ý” bất ngờ, ra ngoài dự liệu.

* Suy nghĩ, suy xét

- “Chung du tuyệt hiểm, Tằng thị bất ý” , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Và sau cùng vượt qua được những chỗ nguy hiểm nhất, Mà ngươi chưa từng nghĩ đến.

Trích: Thi Kinh

Liên từ
* Hay, hoặc là

- “Tri bất túc da? Ý tri nhi lực bất năng hành da?” , (Đạo Chích ) Biết không đủ chăng? Hay biết mà sức không làm nổi chăng?

Trích: Trang Tử

Từ ghép với 意