Các biến thể (Dị thể) của 意
Ý nghĩa của từ 意 theo âm hán việt
意 là gì? 意 (Y, ý). Bộ Tâm 心 (+9 nét). Tổng 13 nét but (丶一丶ノ一丨フ一一丶フ丶丶). Ý nghĩa là: Điều suy nghĩ, Kiến giải, quan điểm, Thành kiến, tư niệm, Vẻ, vị, Tình cảm. Từ ghép với 意 : “Tử tuyệt tứ, “xứng tâm như ý” 稱心如意 vừa lòng hợp ý., “xuất kì bất ý” 出其不意 bất ngờ, ra ngoài dự liệu., 意合心投 Ý hợp nhau lòng phục nhau, 人意 Ý muốn của con người Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Điều suy nghĩ
- “Thư bất tận ngôn, ngôn bất tận ý” 書不盡言, 言不盡意 (Hệ từ thượng 繫辭上) Sách không nói hết lời, lời không diễn hết ý.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Kiến giải, quan điểm
- “Ngô ý bất nhiên” 吾意不然 (Đồng Diệp Phong đệ biện 桐葉封弟辨) Quan điểm của tôi cho là không đúng.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Thành kiến, tư niệm
- “Tử tuyệt tứ
Trích: Luận Ngữ 論語
* Vẻ, vị
- “Sanh ẩm tửu tự ngọ đạt dậu, vi hữu túy ý” 生飲酒自午達酉, 微有醉意 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Sinh uống rượu từ giờ Ngọ tới giờ Dậu, hơi có vẻ say.
Trích: “xuân ý” 春意 ý vị mùa xuân. Vương Thao 王韜
* Tình cảm
- “Lâm kì ý phả thiết, Đối tửu bất năng khiết” 臨岐意頗切, 對酒不能喫 (Tống Lí Giáo Thư 送李校書) Đến khúc đường rẽ, tình cảm thật thắm thiết, Trước rượu không sao uống được.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Ước mong, nguyện vọng
- “xứng tâm như ý” 稱心如意 vừa lòng hợp ý.
* Trong lòng, nội tâm
- “Ý khoát như dã” 意豁如也 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Trong lòng thong dong như vậy.
Trích: Hán Thư 漢書
* Nhà Phật cho “ý” 意 là phần thức thứ bảy, tức là “mạt-na thức” 末那識 (phiên âm tiếng Phạn "manas"), nó hay phân biệt nghĩ ngợi
Động từ
* Ngờ vực, hoài nghi
- “Ư thị thiên tử ý Lương” 於是天子意梁 (Lương Hiếu Vương Lưu Vũ truyện 梁孝王劉武傳) Do vậy thiên tử có ý ngờ vực Lương.
Trích: Hán Thư 漢書
* Liệu định, dự tính
- “xuất kì bất ý” 出其不意 bất ngờ, ra ngoài dự liệu.
* Suy nghĩ, suy xét
- “Chung du tuyệt hiểm, Tằng thị bất ý” 終踰絕險, 曾是不意 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Và sau cùng vượt qua được những chỗ nguy hiểm nhất, Mà ngươi chưa từng nghĩ đến.
Trích: Thi Kinh 詩經
Liên từ
* Hay, hoặc là
- “Tri bất túc da? Ý tri nhi lực bất năng hành da?” 知不足邪, 意知而力不能行邪 (Đạo Chích 盜跖) Biết không đủ chăng? Hay biết mà sức không làm nổi chăng?
Trích: Trang Tử 莊子
Từ điển phổ thông
- 1. ý, ý nghĩ
- 2. dự tính, ý định
- 3. lòng dạ
Từ điển Thiều Chửu
- Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý. Trong văn thơ có chỗ để ý vào mà không nói rõ gọi là ngụ ý 寓意.
- Ức đạc. Như bất ý 不意 không ngờ thế, ý giả 意者 sự hoặc như thế, v.v.
- Ý riêng.
- Nước Ý (Ý-đại-lợi).
- Nhà Phật cho ý là phần thức thứ bảy, tức là Mạt-na-thức, nó hay phân biệt nghĩ ngợi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Điều suy nghĩ trong lòng, ý, ý tưởng
- 意合心投 Ý hợp nhau lòng phục nhau
* ② Ý muốn, ý hướng, ý nguyện, nguyện vọng
- 人意 Ý muốn của con người
- 這是他的好意 Đây là lòng tốt của anh ấy
* ③ Ý, ý nghĩa
- 詞不達意 Từ không diễn được ý nghĩa
* ④ Sự gợi ý, vẻ
- 天氣頗有秋意 Khí trời khá gợi nên ý mùa thu, khí hậu có vẻ thu
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Điều suy nghĩ
- “Thư bất tận ngôn, ngôn bất tận ý” 書不盡言, 言不盡意 (Hệ từ thượng 繫辭上) Sách không nói hết lời, lời không diễn hết ý.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Kiến giải, quan điểm
- “Ngô ý bất nhiên” 吾意不然 (Đồng Diệp Phong đệ biện 桐葉封弟辨) Quan điểm của tôi cho là không đúng.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Thành kiến, tư niệm
- “Tử tuyệt tứ
Trích: Luận Ngữ 論語
* Vẻ, vị
- “Sanh ẩm tửu tự ngọ đạt dậu, vi hữu túy ý” 生飲酒自午達酉, 微有醉意 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Sinh uống rượu từ giờ Ngọ tới giờ Dậu, hơi có vẻ say.
Trích: “xuân ý” 春意 ý vị mùa xuân. Vương Thao 王韜
* Tình cảm
- “Lâm kì ý phả thiết, Đối tửu bất năng khiết” 臨岐意頗切, 對酒不能喫 (Tống Lí Giáo Thư 送李校書) Đến khúc đường rẽ, tình cảm thật thắm thiết, Trước rượu không sao uống được.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Ước mong, nguyện vọng
- “xứng tâm như ý” 稱心如意 vừa lòng hợp ý.
* Trong lòng, nội tâm
- “Ý khoát như dã” 意豁如也 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Trong lòng thong dong như vậy.
Trích: Hán Thư 漢書
* Nhà Phật cho “ý” 意 là phần thức thứ bảy, tức là “mạt-na thức” 末那識 (phiên âm tiếng Phạn "manas"), nó hay phân biệt nghĩ ngợi
Động từ
* Ngờ vực, hoài nghi
- “Ư thị thiên tử ý Lương” 於是天子意梁 (Lương Hiếu Vương Lưu Vũ truyện 梁孝王劉武傳) Do vậy thiên tử có ý ngờ vực Lương.
Trích: Hán Thư 漢書
* Liệu định, dự tính
- “xuất kì bất ý” 出其不意 bất ngờ, ra ngoài dự liệu.
* Suy nghĩ, suy xét
- “Chung du tuyệt hiểm, Tằng thị bất ý” 終踰絕險, 曾是不意 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Và sau cùng vượt qua được những chỗ nguy hiểm nhất, Mà ngươi chưa từng nghĩ đến.
Trích: Thi Kinh 詩經
Liên từ
* Hay, hoặc là
- “Tri bất túc da? Ý tri nhi lực bất năng hành da?” 知不足邪, 意知而力不能行邪 (Đạo Chích 盜跖) Biết không đủ chăng? Hay biết mà sức không làm nổi chăng?
Trích: Trang Tử 莊子
Từ ghép với 意