• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+4 nét)
  • Các bộ:

    Sước (辶) Cẩn (斤)

  • Pinyin: Jì , Jìn
  • Âm hán việt: Cấn Cận
  • Nét bút:ノノ一丨丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿺辶斤
  • Thương hiệt:YHML (卜竹一中)
  • Bảng mã:U+8FD1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 近

  • Cách viết khác

    𠧣 𢆌 𣂠 𣥍 𣥪

Ý nghĩa của từ 近 theo âm hán việt

近 là gì? (Cấn, Cận, Ký). Bộ Sước (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: gần, bên cạnh, Gần, ở sát bên, Truy cầu, mong tìm, Gần (khoảng cách ngắn về thời gian hoặc không gian), Thân gần. Từ ghép với : Láng giềng gần, Ngót 500 người, Giống như, Dễ gần gũi người khác, Ý văn gần giống như lối cổ Chi tiết hơn...

Âm:

Cấn

Từ điển Thiều Chửu

  • Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại đời gần đây.
  • Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
  • Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ ý văn viết gần giống như lối cổ.
  • Thiết dụng, cần dùng.
  • Một âm là cấn. Thân gần.
  • Lại một âm là kí. Ðã, rồi.

Từ điển phổ thông

  • gần, bên cạnh

Từ điển Thiều Chửu

  • Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại đời gần đây.
  • Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
  • Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ ý văn viết gần giống như lối cổ.
  • Thiết dụng, cần dùng.
  • Một âm là cấn. Thân gần.
  • Lại một âm là kí. Ðã, rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gần, bên

- Láng giềng gần

- Nói gần mà ý xa là khéo nói vậy (Mạnh tử)

* ② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi

- Ngót 500 người

- Giống như

- Dễ gần gũi người khác

- Ý văn gần giống như lối cổ

* ③ Thân, gần

- Thân với nhau

- Họ gần

* ④ Cận, thiển cận

- Thiển cận

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Gần, ở sát bên

- “Ngô nhập Quan, thu hào bất cảm hữu sở cận, tịch lại dân, phong phủ khố, nhi đãi tướng quân” , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Tôi vào (Hàm Cốc) Quan, tơ hào không dám gần, ghi tên quan lại và dân chúng vào sổ (hộ tịch), niêm phong các kho đụn để đợi tướng quân.

Trích: “cận chu giả xích ” gần son thì đỏ. Sử Kí

* Truy cầu, mong tìm

- “cận danh” mong tìm danh tiếng

- “cận lợi” trục lợi.

Tính từ
* Gần (khoảng cách ngắn về thời gian hoặc không gian)

- “Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận” , (Đào hoa nguyên kí ) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.

Trích: “cận đại” đời gần đây. Đào Uyên Minh

* Thân gần

- “cận thuộc” thân thuộc.

* Đắc sủng, được tin dùng, được thương yêu

- “cận đang” quan thái giám được tin cậy

- “cận ái” được vua sủng ái.

* Đơn giản, dễ hiểu

- “Ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã” (Tận tâm hạ ) Lời nói đơn giản mà ý tứ sâu xa ấy là lời nói hay vậy.

Trích: Mạnh Tử

* Nông cạn, tầm thường

- “cận thức” kiền thức nông cạn

- “cận khí” người tài năng tầm thường.

* Gần giống như, từa tựa

- “bút ý cận cổ” ý văn viết gần giống như lối cổ.

Phó từ
* Gần, sát

- “cận bán” gần nửa.

Âm:

Từ điển Thiều Chửu

  • Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại đời gần đây.
  • Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
  • Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ ý văn viết gần giống như lối cổ.
  • Thiết dụng, cần dùng.
  • Một âm là cấn. Thân gần.
  • Lại một âm là kí. Ðã, rồi.

Từ ghép với 近