• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Mục 目 (+4 nét)
  • Các bộ:

    Mộc (木) Mục (目)

  • Pinyin: Xiāng , Xiàng
  • Âm hán việt: Tương Tướng
  • Nét bút:一丨ノ丶丨フ一一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰木目
  • Thương hiệt:DBU (木月山)
  • Bảng mã:U+76F8
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 相

  • Cách viết khác

    𥄢

Ý nghĩa của từ 相 theo âm hán việt

相 là gì? (Tương, Tướng). Bộ Mục (+4 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: Hình chất., Lẫn nhau (bên này và bên kia qua lại, cùng có ảnh hưởng), Với nhau (kết quả so sánh hai bên), Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên), Chất, bản chất. Từ ghép với : Nhìn nhau mà cười, Lựa lời khuyên nhau, Cha con truyền nhau, Đối đãi nhau., Khu tự trị tương đương với cấp tỉnh Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. qua lại lẫn nhau
  • 2. tự mình xem xét

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng, như bỉ thử tương ái đây đấy cùng yêu nhau.
  • Hình chất.
  • Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự coi cơ mà làm việc.
  • Giúp, như tướng phu giáo tử giúp chồng dạy con.
  • Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật .
  • Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan.
  • Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng.
  • Kén chọn, như tướng du kén rể.
  • Tiếng hát khi giã gạo.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lẫn nhau, với nhau, nhau, qua lại

- Nhìn nhau mà cười

- Lựa lời khuyên nhau

- Cha con truyền nhau

- Đối đãi nhau.

* 相當tương đương [xiang dang] a. Tương đương, xấp xỉ, ngang nhau

- Khu tự trị tương đương với cấp tỉnh

- b. Thích đáng, thích hợp

* 相反tương phản [xiangfăn] a. Tương phản, trái ngược nhau

- Những ý kiến trái ngược nhau

- b. Trái lại, ngược lại

* 相互tương hỗ [xianghù] Tương hỗ, qua lại, lẫn nhau

- Tác dụng tương hỗ

- Dựa vào nhau

* 相繼tương kế [xiangjì] Kế tiếp nhau, nối nhau

- Kế tiếp nhau phát biểu

* ② (văn) Cùng, cùng nhau

- Mà cùng nhau khóc ở giữa sân (Mạnh tử

* ③ Ngắm, nhắm, nhìn

- Ngắm đi ngắm lại

- 婿 Nhắm rể

* ⑤ (văn) Tôi (dùng như đại từ tự xưng)

- ? Sao không sớm cho tôi hay?

* ⑥ (văn) Anh, ông (dùng như đại từ đối xưng)

- Bèn nói với người đi đường

* ⑦ (văn) Nó, ông ấy (dùng như đại từ tha xưng)

- Chu Mục nghỉ ở nhà mấy năm, các quan đương triều có nhiều người tiến cử ông ta (Hậu Hán thư

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Lẫn nhau (bên này và bên kia qua lại, cùng có ảnh hưởng)

- “Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng” , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.

Trích: “hỗ tương” qua lại, “tương thị nhi tiếu” nhìn nhau mà cười. Thôi Hộ

* Với nhau (kết quả so sánh hai bên)

- “tương dị” khác nhau

- “tương tượng” giống nhau

- “tương đắc ích chương” thích hợp nhau thì càng rực rỡ

- “kì cổ tương đương” cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).

* Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên)

- “hà bất tảo tương ngữ?” sao không sớm cho “tôi” hay?

- “Nãi ngữ lộ nhân vân

Trích: Sưu thần hậu kí

Danh từ
* Chất, bản chất

- “Kim ngọc kì tương” (Đại nhã , Vực bốc ) Chất như vàng ngọc.

Trích: Thi Kinh

* Chức quan “tướng” cầm đầu cả trăm quan

- “tể tướng”

- “thừa tướng”

- “tướng quốc” .

* Tên chức quan có từ đời Hán, tương đương chức thái thú một quận
* Người giúp lễ
* Người dẫn dắt kẻ mù lòa

- “Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng” , (Thành tướng ) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.

Trích: Tuân Tử

* Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung
* Tiếng hát giã gạo

- “Lân hữu tang, thung bất tướng” , (Khúc lễ thượng ).

Trích: Lễ Kí

* Chỉ vợ
* Hình chụp

- “Giá trương tướng chiếu đích ngận hảo” (Trí mẫu thân ).

Trích: Lỗ Tấn

* Trên cột tay đàn tì bà có bốn hoặc sáu khối làm bằng ngà voi, sừng trâu, gỗ hồng

- .. dùng để xác định âm vị.

* Tên riêng chỉ tháng bảy âm lịch
* Sao “Tướng”
* (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ hình trạng bên ngoài sự vật
* Họ “Tướng”
Động từ
* Xem, coi, thẩm xét

- “Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động” , (Ẩn Công thập nhất niên ) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.

Trích: Tả truyện

* Xem để đoán lành xấu phúc họa

- “Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an” , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.

Trích: Sử Kí

* Giúp đỡ, phụ trợ

- “Tuyệt xứ phùng sanh, diệc khả vị cát nhân thiên tướng hĩ” , (Khảm kha kí sầu ) Chỗ đường cùng gặp lối thoát, cũng có thể bảo rằng trời giúp người lành vậy.

Trích: “tướng phu giáo tử” giúp chồng dạy con. Phù sanh lục kí

* Cho làm tướng
* Kén chọn

- “Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự” , (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.

Trích: “tướng du” kén nơi đáng lấy làm chồng. Tam quốc diễn nghĩa

* Cai quản, cầm đầu, cai trị

- “Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ” , , (Tử Nhân truyện ) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Từ điển phổ thông

  • 1. vẻ mặt, tướng mạo
  • 2. phụ tá, phụ trợ

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng, như bỉ thử tương ái đây đấy cùng yêu nhau.
  • Hình chất.
  • Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự coi cơ mà làm việc.
  • Giúp, như tướng phu giáo tử giúp chồng dạy con.
  • Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật .
  • Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan.
  • Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng.
  • Kén chọn, như tướng du kén rể.
  • Tiếng hát khi giã gạo.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tướng mạo, diện mạo, mặt mũi

- Mặt mũi thông minh

* ② Dáng, dáng bộ

- Đứng có dáng đứng, ngồi có dáng ngồi

* ③ Xem, coi, xem tướng, nhận xét

- Nhận xét qua diện mạo

- Xem thời cơ mà hành động

* ④ (văn) Giúp

- Giúp chồng dạy con

* ⑤ (văn) Kén chọn

- Kén rể

* ⑧ Tướng

- Thừa tướng

- Tể tướng

- Thủ tướng

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Lẫn nhau (bên này và bên kia qua lại, cùng có ảnh hưởng)

- “Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng” , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.

Trích: “hỗ tương” qua lại, “tương thị nhi tiếu” nhìn nhau mà cười. Thôi Hộ

* Với nhau (kết quả so sánh hai bên)

- “tương dị” khác nhau

- “tương tượng” giống nhau

- “tương đắc ích chương” thích hợp nhau thì càng rực rỡ

- “kì cổ tương đương” cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).

* Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên)

- “hà bất tảo tương ngữ?” sao không sớm cho “tôi” hay?

- “Nãi ngữ lộ nhân vân

Trích: Sưu thần hậu kí

Danh từ
* Chất, bản chất

- “Kim ngọc kì tương” (Đại nhã , Vực bốc ) Chất như vàng ngọc.

Trích: Thi Kinh

* Chức quan “tướng” cầm đầu cả trăm quan

- “tể tướng”

- “thừa tướng”

- “tướng quốc” .

* Tên chức quan có từ đời Hán, tương đương chức thái thú một quận
* Người giúp lễ
* Người dẫn dắt kẻ mù lòa

- “Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng” , (Thành tướng ) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.

Trích: Tuân Tử

* Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung
* Tiếng hát giã gạo

- “Lân hữu tang, thung bất tướng” , (Khúc lễ thượng ).

Trích: Lễ Kí

* Chỉ vợ
* Hình chụp

- “Giá trương tướng chiếu đích ngận hảo” (Trí mẫu thân ).

Trích: Lỗ Tấn

* Trên cột tay đàn tì bà có bốn hoặc sáu khối làm bằng ngà voi, sừng trâu, gỗ hồng

- .. dùng để xác định âm vị.

* Tên riêng chỉ tháng bảy âm lịch
* Sao “Tướng”
* (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ hình trạng bên ngoài sự vật
* Họ “Tướng”
Động từ
* Xem, coi, thẩm xét

- “Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động” , (Ẩn Công thập nhất niên ) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.

Trích: Tả truyện

* Xem để đoán lành xấu phúc họa

- “Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an” , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.

Trích: Sử Kí

* Giúp đỡ, phụ trợ

- “Tuyệt xứ phùng sanh, diệc khả vị cát nhân thiên tướng hĩ” , (Khảm kha kí sầu ) Chỗ đường cùng gặp lối thoát, cũng có thể bảo rằng trời giúp người lành vậy.

Trích: “tướng phu giáo tử” giúp chồng dạy con. Phù sanh lục kí

* Cho làm tướng
* Kén chọn

- “Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự” , (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.

Trích: “tướng du” kén nơi đáng lấy làm chồng. Tam quốc diễn nghĩa

* Cai quản, cầm đầu, cai trị

- “Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ” , , (Tử Nhân truyện ) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Từ ghép với 相