• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+4 nét)
  • Các bộ:

    Nhật (日) Nguyệt (月)

  • Pinyin: Míng
  • Âm hán việt: Minh
  • Nét bút:丨フ一一ノフ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰日月
  • Thương hiệt:AB (日月)
  • Bảng mã:U+660E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 明

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠘨 𣇱 𣷠 𧟡

Ý nghĩa của từ 明 theo âm hán việt

明 là gì? (Minh). Bộ Nhật (+4 nét). Tổng 8 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. sáng, Hiểu, biết, Làm sáng tỏ, Chiếu sáng, Sáng. Từ ghép với : Trăng sáng, Trời sáng, Đèn đuốc sáng trưng, Đen trắng rõ ràng, Đi đâu không rõ. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. sáng
  • 2. đời nhà Minh (Trung Quốc)

Từ điển Thiều Chửu

  • Sáng, như minh tinh sao sáng, minh nguyệt trăng sáng. Dân tộc đã khai hoá gọi là văn minh .
  • Sáng suốt, sáng suốt trong sạch, không bị ngoại vật nó che lấp gọi là minh, như cao minh cao sáng, minh giám soi sáng, minh sát xét rõ, v.v. Tục gọi quan trên là minh công nghĩa là vị quan sáng suốt, là theo nghĩa đó.
  • Phát minh, tỏ rõ, như phát minh tân lí phát minh ra lẽ mới, tự minh tâm khúc tự tỏ khúc nhôi (khúc nôi), minh minh như thử rành rành như thế, quang minh lỗi lạc sáng sủa dõng dạc, v.v.
  • Mắt sáng, như táng minh mù mắt, ông Tử Hạ con chết khóc mù mắt, vì thế mới gọi sự con người chết là táng minh chi thống .
  • Mới sáng, như bình minh vừa sáng, minh nhật ngày mai, minh niên sang năm v.v.
  • Thần minh, như các dùng về người chết gọi là minh khí .
  • Nhà Minh (1368-1644), Minh Thái tổ là Chu Nguyên Chương đánh được nhà Nguyên lên làm vua gọi là nhà Minh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sáng

- Trăng sáng

- Trời sáng

- Đèn đuốc sáng trưng

* ② Rõ, rõ ràng

- Hỏi rõ

- Đen trắng rõ ràng

- Đi đâu không rõ.

* 明明minh minh [míngmíng] Rõ ràng, rành rành

- Câu này rõ ràng là anh ấy nói, không cần phải hỏi nữa

* ③ Công khai, để lộ ra

- Có gì cứ nói ra

* ④ Tinh mắt, sắc bén

- Mắt tinh tai thính

- Sắc sảo, sành sỏi

* ⑤ (Lòng dạ) ngay thẳng, trong sáng

- Người ngay thẳng không làm việc ám muội

* ⑥ Thị giác

- Mù cả hai mắt

* ⑦ Biết rõ

- Không rõ chân tướng

- Không biết lợi hại

* ⑧ Sang, sau (từ thời gian này đến thời gian sau)

- Hôm sau

- Sáng hôm sau

- Sang năm

- Sang xuân, mùa xuân sang năm

* ⑪ (văn) Dương gian, cõi trần

- Cõi âm và cõi trần

* ⑫ (văn) Soi sáng, làm cho sáng

- Bó đuốc còn đủ để soi (chiếu) sáng (Vương An Thạch

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hiểu, biết

- “minh bạch” hiểu

- “thâm minh đại nghĩa” hiểu rõ nghĩa lớn.

* Làm sáng tỏ

- “Sở dĩ minh thiên đạo dã” (Giao đặc sinh ) Để làm cho sáng tỏ đạo trời vậy.

Trích: Lễ Kí

* Chiếu sáng

- “Đông phương minh hĩ” (Tề phong , Kê minh ) Phương đông đã chiếu sáng rồi.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Sáng

- “minh nguyệt” trăng sáng

- “minh tinh” sao sáng

- “minh lượng” sáng sủa.

* Trong sáng

- “thanh thủy minh kính” nước trong gương sáng.

* Có trí tuệ

- “thông minh” thông hiểu

- “minh trí” thông minh dĩnh ngộ.

* Công khai, không che giấu

- “minh thương dị đóa, ám tiến nan phòng” , giáo đâm thẳng (công khai) dễ tránh né, tên bắn lén khó phòng bị.

* Sáng suốt

- “minh chủ” bậc cầm đầu sáng suốt

- “minh quân” vua sáng suốt.

* Ngay thẳng, không mờ ám

- “minh nhân bất tố ám sự” người ngay thẳng không làm việc mờ ám

- “quang minh lỗi lạc” sáng sủa dõng dạc.

* Sạch sẽ

- “Tề minh thịnh phục” Ăn mặc chỉnh tề sạch sẽ.

Trích: Trung Dung

* Rõ ràng

- “minh hiển” rõ ràng

- “minh hiệu” hiệu nghiệm rõ ràng.

* Sang, sau (dùng cho một thời điểm)

- “minh nhật” ngày mai

- “minh niên” sang năm.

Danh từ
* Sức nhìn của mắt, thị giác

- “Tử Hạ táng kì tử nhi táng kì minh” (Đàn cung thượng ) Ông Tử Hạ mất con (khóc nhiều quá) nên mù mắt. § Ghi chú

Trích: Lễ Kí

* Cõi dương, đối với cõi âm

- “u minh” cõi âm và cõi dương.

* Sáng sớm

- “bình minh” rạng sáng.

* Thần linh

- “thần minh” thần linh

- “minh khí” đồ vật chôn theo người chết.

* Nhà “Minh” (1368-1661), “Minh Thái tổ” là “Chu Nguyên Chương” đánh được nhà Nguyên lên làm vua lập ra nhà “Minh”
* Họ “Minh”

Từ ghép với 明