Các biến thể (Dị thể) của 論
-
Cách viết khác
侖
論
𠐜
𧪺
-
Giản thể
论
Ý nghĩa của từ 論 theo âm hán việt
論 là gì? 論 (Luân, Luận). Bộ Ngôn 言 (+8 nét). Tổng 15 nét but (丶一一一丨フ一ノフ一丨フ一丨丨). Ý nghĩa là: Xử án., Nghĩ., Kén chọn., Bàn bạc, xem xét, phân tích, Xét định, suy đoán. Từ ghép với 論 : 論而法 Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử, “đàm luận” 談論, “nghị luận” 議論, “thảo luận” 討論., “nhất khái nhi luận” 一概而論 vơ đũa cả nắm Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ phải trái gọi là luận. Như công luận 公論 lời bàn chung của số đông người bàn, dư luận 輿論 lời bàn của xã hội công chúng.
- Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận.
- Xử án.
- Nghĩ.
- Kén chọn.
- So sánh. Cũng đọc là chữ luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 論語
- Luận ngữ [Lúnyư] Sách Luận ngữ (một sách căn bản trong bộ Tứ thư của Nho giáo);
* ② (văn) Điều lí, thứ tự (như 倫, bộ 亻)
- 論而法 Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bàn bạc, xem xét, phân tích
* Xét định, suy đoán
- “Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại” 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.
Trích: “luận tội” 論罪 định tội, “dĩ tiểu luận đại” 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn. Sử Kí 史記
* Đối xử
- “nhất khái nhi luận” 一概而論 vơ đũa cả nắm
- “tương đề tịnh luận” 相提並論 coi ngang hàng nhau.
* Dựa theo, tính theo
- “Luận công hành phong” 論功行封 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Theo công lao mà phong thưởng.
Trích: “luận lí” 論理 theo lẽ, “luận thiên phó tiền” 論天付錢 tính ngày trả tiền. Sử Kí 史記
* Kể tới, để ý
- “bất luận thị phi” 不論是非 không kể phải trái
- “vô luận như hà” 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.
Danh từ
* Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc
* Tên gọi tắt của sách “Luận Ngữ” 論語
- “Luận Mạnh” 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ phải trái gọi là luận. Như công luận 公論 lời bàn chung của số đông người bàn, dư luận 輿論 lời bàn của xã hội công chúng.
- Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận.
- Xử án.
- Nghĩ.
- Kén chọn.
- So sánh. Cũng đọc là chữ luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 論語
- Luận ngữ [Lúnyư] Sách Luận ngữ (một sách căn bản trong bộ Tứ thư của Nho giáo);
* ② (văn) Điều lí, thứ tự (như 倫, bộ 亻)
- 論而法 Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bàn bạc, xem xét, phân tích
* Xét định, suy đoán
- “Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại” 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.
Trích: “luận tội” 論罪 định tội, “dĩ tiểu luận đại” 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn. Sử Kí 史記
* Đối xử
- “nhất khái nhi luận” 一概而論 vơ đũa cả nắm
- “tương đề tịnh luận” 相提並論 coi ngang hàng nhau.
* Dựa theo, tính theo
- “Luận công hành phong” 論功行封 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Theo công lao mà phong thưởng.
Trích: “luận lí” 論理 theo lẽ, “luận thiên phó tiền” 論天付錢 tính ngày trả tiền. Sử Kí 史記
* Kể tới, để ý
- “bất luận thị phi” 不論是非 không kể phải trái
- “vô luận như hà” 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.
Danh từ
* Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc
* Tên gọi tắt của sách “Luận Ngữ” 論語
- “Luận Mạnh” 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.
Từ ghép với 論