Các biến thể (Dị thể) của 本

  • Cách viết khác

    𡗧 𡴡 𡴩 𣖎

Ý nghĩa của từ 本 theo âm hán việt

本 là gì? (Bôn, Bản, Bổn). Bộ Mộc (+1 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: Gốc cây, Cỗi rễ, cỗi nguồn của sự vật, Tiền vốn, tiền gốc, Tập sớ tâu vua ngày xưa, Tập, sách vở, tranh vẽ, bìa thiếp. Từ ghép với : “nhất bổn” một gốc cây., “nhất bổn vạn lợi” một vốn muôn lời., “tấu bổn” sớ tấu., “khắc bổn” bản chữ khắc., “kịch bổn” vở kịch. Chi tiết hơn...

Âm:

Bôn

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gốc cây

- “nhất bổn” một gốc cây.

* Cỗi rễ, cỗi nguồn của sự vật

- “xả bổn trục mạt” bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.

* Tiền vốn, tiền gốc

- “nhất bổn vạn lợi” một vốn muôn lời.

* Tập sớ tâu vua ngày xưa

- “tấu bổn” sớ tấu.

* Tập, sách vở, tranh vẽ, bìa thiếp

- “khắc bổn” bản chữ khắc.

* Vở (kịch)

- “kịch bổn” vở kịch.

* Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho sách vở

- “ngũ bổn thư” năm quyển sách. (2) Phân đoạn trong vở kịch. “Tây sương kí đệ tứ bổn” 西 Tây sương kí, phần thứ tư.

* Họ “Bổn”
Động từ
* Tham cứu, tìm tòi

- “Bổn âm dương chi hóa, cứu liệt đại chi biến” , (Nghị đối ) Xem xét sự thay đổi của âm dương, tìm hiểu sự biến dịch của các đời.

Trích: Văn tâm điêu long

* Cai quản, cầm đầu

- “Thị thì Giáng Hầu vi thái úy, bổn binh bính” , (Viên Áng truyện ) Lúc đó Giáng Hầu làm thái úy, cầm đầu binh quyền.

Trích: Hán Thư

* Căn cứ, dựa theo

- “bổn chánh sách bạn sự” theo chính sách mà làm việc.

Tính từ
* Chính, chủ yếu

- “hiệu bổn bộ” trụ sở chính của trường học.

* Trước, gốc, vốn

- “bổn ý” ý trước của tôi, ý có sẵn.

* Nay, này, bây giờ

- “bổn nguyệt” tháng này

- “bổn niên” năm nay.

Đại từ
* Của mình

- “bổn thân” thân mình

- “bổn quốc” nước mình

- “bổn vị” cái địa vị của mình

- “bổn lĩnh” cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài.

Phó từ
* Vốn dĩ, đáng lẽ

- “Bổn định thiên hạ, chư tướng cập (Hạng) Tịch dã” , () (Cao Tổ bổn kỉ ) Thực ra bình định thiên hạ, (là nhờ) các tướng và (Hạng) Tịch này vậy.

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. gốc (cây)
  • 2. vốn có, từ trước, nguồn gốc
  • 3. mình (từ xưng hô)
  • 4. tập sách, vở
  • 5. tiền vốn

Từ điển Thiều Chửu

  • Gốc, một cây gọi là nhất bổn .
  • Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn, như xả bổn trục mạt bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.
  • Trước, vốn, như bổn ý ý trước của tôi.
  • Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ, như bổn cai như thử vốn lại phải như thế.
  • Của mình, bổn thân thân mình, bổn quốc nước mình, bổn vị cái địa vị của mình, bổn lĩnh cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v.
  • Tiền vốn, tiền gốc, như nhất bổn vạn lợi một vốn muôn lời.
  • Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn.
  • Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả, như khắc bổn bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn . Ta quen đọc là chữ bản.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gốc, nguồn (gốc), cội rễ

- Mất gốc

- Cây không gốc

- Cây có cội, nước có nguồn

* ② Thân cây, cọng

- Loài cây thân cỏ, loài cây thuộc thảo

* ③ Bộ phận chính, trung tâm

- Tiểu đoàn bộ

* ④ Tiếng để tự xưng (của tôi, của ta, của chúng tôi, của chúng ta, của mình v.v...)

- Nước mình, nước chúng tôi

* ⑤ Nay, này

- Năm nay, Tháng này

* ⑥ Tiền vốn

- Đủ vốn

- Một vốn muôn lời

* 本着bản trước [bânzhe] Căn cứ, dựa vào, theo

- Hai bên đã kí hiệp định hợp tác kĩ thuật dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi

- Làm theo chỉ thị của cấp trên

* ⑧ Vốn, vốn dĩ

- Vốn phải như thế

- Khổng Tử vốn chưa biết đạo hiếu đễ trung thuận (Hàn Phi tử

* 本來bản lai [bân lái] a. Nguyên lúc đầu là, nguyên là, vốn, vốn là, vốn dĩ

- Anh ấy vốn họ Trương, sau mới đổi thành họ Lí

- b. Vẫn như cũ

* ⑩ Cuốn sổ, quyển vỡ

- Cuốn sổ tay

- Quyển nhật kí, sổ nhật kí

* ⑪ Bản

- Bản sao, bản chép

- Kịch bản

* ⑫ (loại) Cuốn, quyển

- Một quyển sách.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gốc cây

- “nhất bổn” một gốc cây.

* Cỗi rễ, cỗi nguồn của sự vật

- “xả bổn trục mạt” bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.

* Tiền vốn, tiền gốc

- “nhất bổn vạn lợi” một vốn muôn lời.

* Tập sớ tâu vua ngày xưa

- “tấu bổn” sớ tấu.

* Tập, sách vở, tranh vẽ, bìa thiếp

- “khắc bổn” bản chữ khắc.

* Vở (kịch)

- “kịch bổn” vở kịch.

* Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho sách vở

- “ngũ bổn thư” năm quyển sách. (2) Phân đoạn trong vở kịch. “Tây sương kí đệ tứ bổn” 西 Tây sương kí, phần thứ tư.

* Họ “Bổn”
Động từ
* Tham cứu, tìm tòi

- “Bổn âm dương chi hóa, cứu liệt đại chi biến” , (Nghị đối ) Xem xét sự thay đổi của âm dương, tìm hiểu sự biến dịch của các đời.

Trích: Văn tâm điêu long

* Cai quản, cầm đầu

- “Thị thì Giáng Hầu vi thái úy, bổn binh bính” , (Viên Áng truyện ) Lúc đó Giáng Hầu làm thái úy, cầm đầu binh quyền.

Trích: Hán Thư

* Căn cứ, dựa theo

- “bổn chánh sách bạn sự” theo chính sách mà làm việc.

Tính từ
* Chính, chủ yếu

- “hiệu bổn bộ” trụ sở chính của trường học.

* Trước, gốc, vốn

- “bổn ý” ý trước của tôi, ý có sẵn.

* Nay, này, bây giờ

- “bổn nguyệt” tháng này

- “bổn niên” năm nay.

Đại từ
* Của mình

- “bổn thân” thân mình

- “bổn quốc” nước mình

- “bổn vị” cái địa vị của mình

- “bổn lĩnh” cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài.

Phó từ
* Vốn dĩ, đáng lẽ

- “Bổn định thiên hạ, chư tướng cập (Hạng) Tịch dã” , () (Cao Tổ bổn kỉ ) Thực ra bình định thiên hạ, (là nhờ) các tướng và (Hạng) Tịch này vậy.

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. gốc (cây)
  • 2. vốn có, từ trước, nguồn gốc
  • 3. mình (từ xưng hô)
  • 4. tập sách, vở
  • 5. tiền vốn

Từ điển Thiều Chửu

  • Gốc, một cây gọi là nhất bổn .
  • Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn, như xả bổn trục mạt bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.
  • Trước, vốn, như bổn ý ý trước của tôi.
  • Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ, như bổn cai như thử vốn lại phải như thế.
  • Của mình, bổn thân thân mình, bổn quốc nước mình, bổn vị cái địa vị của mình, bổn lĩnh cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v.
  • Tiền vốn, tiền gốc, như nhất bổn vạn lợi một vốn muôn lời.
  • Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn.
  • Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả, như khắc bổn bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn . Ta quen đọc là chữ bản.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gốc, nguồn (gốc), cội rễ

- Mất gốc

- Cây không gốc

- Cây có cội, nước có nguồn

* ② Thân cây, cọng

- Loài cây thân cỏ, loài cây thuộc thảo

* ③ Bộ phận chính, trung tâm

- Tiểu đoàn bộ

* ④ Tiếng để tự xưng (của tôi, của ta, của chúng tôi, của chúng ta, của mình v.v...)

- Nước mình, nước chúng tôi

* ⑤ Nay, này

- Năm nay, Tháng này

* ⑥ Tiền vốn

- Đủ vốn

- Một vốn muôn lời

* 本着bản trước [bânzhe] Căn cứ, dựa vào, theo

- Hai bên đã kí hiệp định hợp tác kĩ thuật dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi

- Làm theo chỉ thị của cấp trên

* ⑧ Vốn, vốn dĩ

- Vốn phải như thế

- Khổng Tử vốn chưa biết đạo hiếu đễ trung thuận (Hàn Phi tử

* 本來bản lai [bân lái] a. Nguyên lúc đầu là, nguyên là, vốn, vốn là, vốn dĩ

- Anh ấy vốn họ Trương, sau mới đổi thành họ Lí

- b. Vẫn như cũ

* ⑩ Cuốn sổ, quyển vỡ

- Cuốn sổ tay

- Quyển nhật kí, sổ nhật kí

* ⑪ Bản

- Bản sao, bản chép

- Kịch bản

* ⑫ (loại) Cuốn, quyển

- Một quyển sách.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gốc cây

- “nhất bổn” một gốc cây.

* Cỗi rễ, cỗi nguồn của sự vật

- “xả bổn trục mạt” bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.

* Tiền vốn, tiền gốc

- “nhất bổn vạn lợi” một vốn muôn lời.

* Tập sớ tâu vua ngày xưa

- “tấu bổn” sớ tấu.

* Tập, sách vở, tranh vẽ, bìa thiếp

- “khắc bổn” bản chữ khắc.

* Vở (kịch)

- “kịch bổn” vở kịch.

* Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho sách vở

- “ngũ bổn thư” năm quyển sách. (2) Phân đoạn trong vở kịch. “Tây sương kí đệ tứ bổn” 西 Tây sương kí, phần thứ tư.

* Họ “Bổn”
Động từ
* Tham cứu, tìm tòi

- “Bổn âm dương chi hóa, cứu liệt đại chi biến” , (Nghị đối ) Xem xét sự thay đổi của âm dương, tìm hiểu sự biến dịch của các đời.

Trích: Văn tâm điêu long

* Cai quản, cầm đầu

- “Thị thì Giáng Hầu vi thái úy, bổn binh bính” , (Viên Áng truyện ) Lúc đó Giáng Hầu làm thái úy, cầm đầu binh quyền.

Trích: Hán Thư

* Căn cứ, dựa theo

- “bổn chánh sách bạn sự” theo chính sách mà làm việc.

Tính từ
* Chính, chủ yếu

- “hiệu bổn bộ” trụ sở chính của trường học.

* Trước, gốc, vốn

- “bổn ý” ý trước của tôi, ý có sẵn.

* Nay, này, bây giờ

- “bổn nguyệt” tháng này

- “bổn niên” năm nay.

Đại từ
* Của mình

- “bổn thân” thân mình

- “bổn quốc” nước mình

- “bổn vị” cái địa vị của mình

- “bổn lĩnh” cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài.

Phó từ
* Vốn dĩ, đáng lẽ

- “Bổn định thiên hạ, chư tướng cập (Hạng) Tịch dã” , () (Cao Tổ bổn kỉ ) Thực ra bình định thiên hạ, (là nhờ) các tướng và (Hạng) Tịch này vậy.

Trích: Sử Kí

Từ ghép với 本