Các biến thể (Dị thể) của 信

  • Cách viết khác

    𡥪

Ý nghĩa của từ 信 theo âm hán việt

信 là gì? (Thân, Tín). Bộ Nhân (+7 nét). Tổng 9 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Sự thành thực, lòng thành thực, Bức thư, Tin tức, âm tấn, Sứ giả, Vật làm tin, bằng chứng. Từ ghép với : “thư tín” thư từ., “âm tín” tin tức, âm hao, “hung tín” tin xấu, tin chẳng lành, “sương tín” tin sương., “ấn tín” ấn làm bằng. Chi tiết hơn...

Âm:

Thân

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự thành thực, lòng thành thực

- “Nhân nhi vô tín, bất tri kì khả dã” , (Vi chánh ) Người mà không có đức thành thì không hiểu sao làm nên việc được.

Trích: Luận Ngữ

* Bức thư

- “thư tín” thư từ.

* Tin tức, âm tấn

- “âm tín” tin tức, âm hao

- “hung tín” tin xấu, tin chẳng lành

- “sương tín” tin sương.

* Sứ giả
* Vật làm tin, bằng chứng

- “ấn tín” ấn làm bằng.

* Tên thứ đá độc, “tín thạch” tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở “Tín Châu” , còn gọi là “tì sương”
* Họ “Tín”
Động từ
* Tin theo, không nghi ngờ

- “tương tín” tin nhau

- “tín dụng” tin dùng.

* Kính ngưỡng, sùng bái

- “tín phụng” tôn thờ.

* Hiểu, biết

- “Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ” , (Thanh Nga ) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.

Trích: Liêu trai chí dị

* Ngủ trọ hai đêm liền

- “Tín vu thành hạ nhi hoàn” (Tương Công thập bát niên ) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.

Trích: Tả truyện

* Trình bày, trần thuật
Phó từ
* Thật, thật là, quả thật

- “Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh” , (Du Thạch Giác ) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi

- “Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự” , (Tì bà hành ) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.

Trích: “tín khẩu khai hà” nói năng bừa bãi, “tín thủ niêm lai” (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. Bạch Cư Dị

Từ điển phổ thông

  • 1. tin tưởng, tin theo
  • 2. lòng tin, đức tin

Từ điển Thiều Chửu

  • Tin, không sai lời hẹn là tín, như trung tín tin thực.
  • Không ngờ gì, như tương tín cùng tin nhau, tín dụng tin dùng, tín thí người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dường.
  • Ngủ trọ đến hai lần gọi là tín.
  • Dấu hiệu để làm tin, như ấn tín , tín phiếu cái vé làm tin về tiền bạc.
  • Tin tức, như thư tín cái thư hỏi thăm.
  • Tin tức, như phong tín tin gió, sương tín tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến.
  • Tên thứ đá độc, như thạch tín tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thư, thư tín, thư từ

- Viết thư

- Thư ngỏ

* ② Tín, tín nhiệm

- Uy tín

- Giữ tín nhiệm

* ③ Tin, tin cậy, tin tưởng

- Anh này không thể tin tưởng được

* ④ Giấy ủy nhiệm, vật để làm tin, dấu hiệu để làm tin

- Ấn tín (cái dấu đóng để làm tin)

- Tín phiếu

* ⑤ Tín ngưỡng, tin (theo)

- Tín đồ, con chiên

- Theo đạo Phật

* ⑥ Tin, tin tức

- Việc đó chưa có tin tức gì cả

* ⑨ (văn) Thật, thật là, quả (thật)

- Tử Tích thật là đẹp (Tả truyện Chiêu công nguyên niên)

- ? Nghe đại vương sắp đánh nước Tống, quả (thật) có việc đó không? (Lã thị Xuân thu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự thành thực, lòng thành thực

- “Nhân nhi vô tín, bất tri kì khả dã” , (Vi chánh ) Người mà không có đức thành thì không hiểu sao làm nên việc được.

Trích: Luận Ngữ

* Bức thư

- “thư tín” thư từ.

* Tin tức, âm tấn

- “âm tín” tin tức, âm hao

- “hung tín” tin xấu, tin chẳng lành

- “sương tín” tin sương.

* Sứ giả
* Vật làm tin, bằng chứng

- “ấn tín” ấn làm bằng.

* Tên thứ đá độc, “tín thạch” tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở “Tín Châu” , còn gọi là “tì sương”
* Họ “Tín”
Động từ
* Tin theo, không nghi ngờ

- “tương tín” tin nhau

- “tín dụng” tin dùng.

* Kính ngưỡng, sùng bái

- “tín phụng” tôn thờ.

* Hiểu, biết

- “Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ” , (Thanh Nga ) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.

Trích: Liêu trai chí dị

* Ngủ trọ hai đêm liền

- “Tín vu thành hạ nhi hoàn” (Tương Công thập bát niên ) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.

Trích: Tả truyện

* Trình bày, trần thuật
Phó từ
* Thật, thật là, quả thật

- “Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh” , (Du Thạch Giác ) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi

- “Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự” , (Tì bà hành ) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.

Trích: “tín khẩu khai hà” nói năng bừa bãi, “tín thủ niêm lai” (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. Bạch Cư Dị

Từ ghép với 信