Các biến thể (Dị thể) của 練

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 練 theo âm hán việt

練 là gì? (Luyện). Bộ Mịch (+9 nét). Tổng 15 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. lụa trắng, 2. rèn luyện, Kén chọn., Lụa mềm nhuyễn và trắng nõn, Vải trắng, lụa trắng. Từ ghép với : Tập víêt chữ, Tập chạy, Lão luyện, Sành sỏi, thông thạo, “luyện ti” luyện tơ. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. lụa trắng
  • 2. rèn luyện

Từ điển Thiều Chửu

  • Lụa chuội trắng nõn.
  • Duyệt lịch, như lịch luyện luyện tập đã nhiều, từng quen.
  • Luyện tập, như huấn luyện luyện tập.
  • Luyện, học tập hay làm gì mà đã tinh tường lắm đều gọi là luyện, như am luyện đã quen, đã tinh lắm.
  • Kén chọn.
  • Tế tiểu tướng gọi là luyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ Tập, luyện

- Tập víêt chữ

- Tập chạy

* ④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải

- Lão luyện

- Sành sỏi, thông thạo

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lụa mềm nhuyễn và trắng nõn
* Vải trắng, lụa trắng

- “Trừng giang tĩnh như luyện” (Vãn đăng Tam San hoàn vọng kinh ấp ) Dòng sông trong tĩnh lặng như dải lụa trắng.

Trích: Tạ Thiểu

* Phiếm chỉ đồ dệt bằng tơ
* Tế tiểu tường (ngày xưa cử hành một năm sau tang cha mẹ)
* Cây xoan
* Sông “Luyện”, ở tỉnh Quảng Đông
* Họ “Luyện”
Động từ
* Nấu tơ tằm sống cho chín và trắng tinh

- “luyện ti” luyện tơ.

* Huấn luyện, rèn dạy

- “Luyện sĩ lệ binh, tại đại vương chi sở dụng chi” , (Tô Tần truyện ) Rèn luyện quân sĩ, khích lệ binh lính để cho đại vương dùng.

Trích: “huấn luyện” rèn dạy. Sử Kí

* Học tập nhiều lần cho quen

- “luyện vũ” luyện võ.

* Tuyển chọn

- “Huyền đồng luyện hưởng” (Nguyệt phú ) Đàn cầm chọn lựa âm thanh. § Ghi chú

Trích: Tạ Trang

* Nung, đúc, chế

- “Cố tích giả Nữ Oa thị luyện ngũ sắc thạch dĩ bổ kì khuyết” (Thang vấn ) Vì vậy ngày xưa bà Nữ Oa nung đúc đá ngũ sắc để vá chỗ khuyết của trời.

Trích: Liệt Tử

* Tẩy rửa

- “Ư thị táo khái hung trung, sái luyện ngũ tạng” , (Thất phát ) Nhân đó mà rửa khắp trong lòng, tẩy uế ngũ tạng.

Trích: Mai Thừa

Tính từ
* Trắng

- “Mặc Tử kiến luyện ti nhi khấp chi” (Thuyết lâm huấn ) Mặc Tử thấy tơ trắng mà khóc.

Trích: Hoài Nam Tử

* Có kinh nghiệm, duyệt lịch, tinh tường

- “Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương” , (Đệ ngũ hồi) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.

Trích: “lịch luyện” thành thục, từng quen, “am luyện” đã tinh lắm, thông thạo. Hồng Lâu Mộng

Từ ghép với 練