Các biến thể (Dị thể) của 民
𠘽 𡻾
民 là gì? 民 (Dân, Miên). Bộ Thị 氏 (+1 nét). Tổng 5 nét but (フ一フ一フ). Ý nghĩa là: Người, Bình dân, trăm họ, Chỉ bề tôi (thời thượng cổ), Người của một tộc, một nước, Người làm một nghề. Từ ghép với 民 : 爲民除害 Trừ mối hoạ cho dân, 藏民 Người Tạng, 回民 Người Hồi, 農民 Nông dân, 牧民 Người chăn nuôi Chi tiết hơn...
- “Thượng cổ kết thằng nhi trị, hậu thế thánh nhân dịch chi dĩ thư khế, bách quan dĩ trị, vạn dân dĩ sát” 上古結繩而治, 後世聖人易之以書契, 百官以治, 萬民以察 (Hệ từ hạ 繫辭下) Thời thượng cổ thắt nút dây (để ghi nhớ các việc) mà cai trị, đời sau thánh nhân thay đổi (cách thức), dùng văn tự, khế ước mà cai trị trăm quan, kiểm soát dân chúng.
- “Thượng cổ kết thằng nhi trị, hậu thế thánh nhân dịch chi dĩ thư khế, bách quan dĩ trị, vạn dân dĩ sát” 上古結繩而治, 後世聖人易之以書契, 百官以治, 萬民以察 (Hệ từ hạ 繫辭下) Thời thượng cổ thắt nút dây (để ghi nhớ các việc) mà cai trị, đời sau thánh nhân thay đổi (cách thức), dùng văn tự, khế ước mà cai trị trăm quan, kiểm soát dân chúng.