• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Dương 羊 (+9 nét)
  • Pinyin: Xiàn , Yán , Yí
  • Âm hán việt: Diên Tiễn Tiện
  • Nét bút:丶ノ一一丨一丶丶一ノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱𦍌次
  • Thương hiệt:TGENO (廿土水弓人)
  • Bảng mã:U+7FA8
  • Tần suất sử dụng:Rất thấp

Các biến thể (Dị thể) của 羨

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠿢

Ý nghĩa của từ 羨 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Diên, Tiễn, Tiện). Bộ Dương (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: Tham muốn, ham thích, Vượt hơn, siêu quá, Mất, táng thất, Dư thừa, đầy, phong dụ, Tà, bất chính. Từ ghép với : “tiện dư” tiền thuế thu dư., Lấy chỗ thừa bù vào chỗ thiếu, Số tiền cũ còn thừa lại, “tiện dư” tiền thuế thu dư. Chi tiết hơn...

Diên
Tiễn
Tiện
Âm:

Diên

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tham muốn, ham thích

- “Bất tiện quý quan” (Phiên Phiên ) Không chuộng quan sang.

Trích: “tiện mộ” ái mộ, ngưỡng mộ. Liêu trai chí dị

* Vượt hơn, siêu quá

- “Công tiện ư Ngũ đế” (Tư Mã Tương Như truyện ) Công vượt hơn Ngũ đế.

Trích: Sử Kí

* Mất, táng thất

- “Vô thiên hạ bất khuy kì tính, hữu thiên hạ bất tiện kì hòa” , (Tinh thần huấn ) Không có thiên hạ cũng không giảm thiểu bổn tính của mình, có thiên hạ cũng không đánh mất thuận hợp của mình.

Trích: Hoài Nam Tử

Tính từ
* Dư thừa, đầy, phong dụ

- “tiện dư” tiền thuế thu dư.

* Tà, bất chính

- “Tiện vu vi, khắc phục khả dĩ vi nghi” , (Thái huyền , Tiện ) Không ngay thẳng ở chỗ nhỏ, khắc phục được có thể lấy làm khuôn phép.

Trích: Dương Hùng

* Dài
Danh từ
* Chỗ thừa, thặng dư

- “Dĩ tiện bổ bất túc, tắc nông hữu dư túc, nữ hữu dư bố” , , (Đằng Văn Công hạ ).

Trích: “dĩ tiện bổ bất túc” lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Mạnh Tử

* Đường viền ngọc bích

- “Bạch bích đại doanh xích, lũ văn thậm mĩ, nhi bích tiện ngoại phục khởi phi vân, hành long mã” , , , (Thiết vi san tùng đàm , Quyển nhất).

Trích:

* Họ “Tiện”
* Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ)
Âm:

Tiễn

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ (văn) (Chỗ) dư, thừa

- Lấy chỗ thừa bù vào chỗ thiếu

- Số tiền cũ còn thừa lại

Từ điển phổ thông

  • ham muốn, thích

Từ điển Thiều Chửu

  • Tham muốn, lòng ham thích cái gì gọi là tiện.
  • Thừa, như dĩ tiện bổ bất túc lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Số tiền thừa ngạch cũ gọi là tiện dư .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tham muốn, ham thích

- “Bất tiện quý quan” (Phiên Phiên ) Không chuộng quan sang.

Trích: “tiện mộ” ái mộ, ngưỡng mộ. Liêu trai chí dị

* Vượt hơn, siêu quá

- “Công tiện ư Ngũ đế” (Tư Mã Tương Như truyện ) Công vượt hơn Ngũ đế.

Trích: Sử Kí

* Mất, táng thất

- “Vô thiên hạ bất khuy kì tính, hữu thiên hạ bất tiện kì hòa” , (Tinh thần huấn ) Không có thiên hạ cũng không giảm thiểu bổn tính của mình, có thiên hạ cũng không đánh mất thuận hợp của mình.

Trích: Hoài Nam Tử

Tính từ
* Dư thừa, đầy, phong dụ

- “tiện dư” tiền thuế thu dư.

* Tà, bất chính

- “Tiện vu vi, khắc phục khả dĩ vi nghi” , (Thái huyền , Tiện ) Không ngay thẳng ở chỗ nhỏ, khắc phục được có thể lấy làm khuôn phép.

Trích: Dương Hùng

* Dài
Danh từ
* Chỗ thừa, thặng dư

- “Dĩ tiện bổ bất túc, tắc nông hữu dư túc, nữ hữu dư bố” , , (Đằng Văn Công hạ ).

Trích: “dĩ tiện bổ bất túc” lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Mạnh Tử

* Đường viền ngọc bích

- “Bạch bích đại doanh xích, lũ văn thậm mĩ, nhi bích tiện ngoại phục khởi phi vân, hành long mã” , , , (Thiết vi san tùng đàm , Quyển nhất).

Trích:

* Họ “Tiện”
* Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ)