• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Ngạt 歹 (+5 nét)
  • Pinyin: Dài
  • Âm hán việt: Đãi
  • Nét bút:一ノフ丶フ丶丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰歹台
  • Thương hiệt:MNIR (一弓戈口)
  • Bảng mã:U+6B86
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Ý nghĩa của từ 殆 theo âm hán việt

殆 là gì? (đãi). Bộ Ngạt (+5 nét). Tổng 9 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. nguy khốn, 2. mỏi mệt, Mỏi mệt., Ngờ., Gần, thân gần.. Từ ghép với : Nguy ngập, Hầu như không thể được, “đãi bất khả cập” sợ rằng chẳng kịp. Chi tiết hơn...

Đãi

Từ điển phổ thông

  • 1. nguy khốn
  • 2. mỏi mệt

Từ điển Thiều Chửu

  • Nguy, như ngập ngập hồ đãi tai cheo leo vậy nguy thay!
  • Mỏi mệt.
  • Bèn, dùng làm tiếng giúp lời.
  • Sợ, như đãi bất khả cập sợ chẳng khá kịp.
  • Ngờ.
  • Gần, thân gần.
  • Chỉ thế.
  • Hầu như.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Nguy (hiểm), thua

- Nguy ngập

- Biết người biết ta, trăm trận không thua

* ② Biếng trễ, lười (như 怠, bộ 心)

- Người làm ruộng lười nhác thì đất đai hoang vu (Thương Quân thư)

* ③ Chắc rằng, sợ rằng, e là

- Tôi từng gặp một đứa trẻ ngoài đường, chắc là con của ông (Sử kí)

- Đó chắc có lẽ trời dùng để giúp tướng quân (Tam quốc chí)

* ④ Chỉ

- Đó chỉ là lời nói suông, không phải là ý kiến hay nhất (Hán thư)

* ⑤ Gần như, hầu như

- Hầu như không thể được

- Sông núi Vùng Vĩnh Gia, đã du lịch hầu khắp (Mộng Khê bút đàm).

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nguy hiểm, không yên

- “Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi” , (Mưu công ) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không nguy. Luận Ngữ

Trích: “nguy đãi” nguy ngập. Tôn Tử

* Mỏi mệt

- “Lang quân tinh trì dạ bán, nhân súc tưởng đương câu đãi” , (Phượng Dương sĩ nhân ) Lang quân rong ruổi suốt đêm, người ngựa hẳn đều mệt mỏi.

Trích: Liêu trai chí dị

Phó từ
* Chắc rằng, sợ rằng, e là

- “đãi bất khả cập” sợ rằng chẳng kịp.

* Chỉ

- “Thử đãi không ngôn, phi chí kế dã” , (Triệu Sung Quốc truyện ) Đó chỉ là lời nói suông, không phải là cách hay.

Trích: Hán Thư

* Hầu như, gần như

- “Hải nội tri thức, linh lạc đãi tận” , (Luận thịnh hiếu chương thư ) Các hiểu biết trong thiên hạ, rơi rớt hầu như hết cả.

Trích: Khổng Dung

Từ ghép với 殆