• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Sam 彡 (+8 nét)
  • Pinyin: Cǎi
  • Âm hán việt: Thái Thải Thể
  • Nét bút:ノ丶丶ノ一丨ノ丶ノノノ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰采彡
  • Thương hiệt:BDHHH (月木竹竹竹)
  • Bảng mã:U+5F69
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 彩

  • Cách viết khác

    𣁝 𥝞

Ý nghĩa của từ 彩 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thái, Thải, Thể). Bộ Sam (+8 nét). Tổng 11 nét but (ノノノノ). Ý nghĩa là: 1. tia sáng, Tia sáng., Văn chương, Màu sắc, Ánh sáng rực rỡ, quang hoa. Từ ghép với : Năm màu, ngũ sắc, Treo đèn tết hoa, Anh ấy bị thương, Khen hay, hoan hô, Trúng xổ số Chi tiết hơn...

Thái
Thải

Từ điển phổ thông

  • 1. tia sáng
  • 2. rực rỡ, nhiều màu
  • 3. tiếng hoan hô, reo hò

Từ điển Thiều Chửu

  • Tia sáng.
  • Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải . Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu . Ta quen đọc là thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Màu sắc

- Năm màu, ngũ sắc

* ② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu)

- Treo đèn tết hoa

* ③ (Bị) thương

- Anh ấy bị thương

* ④ Hay

- Khen hay, hoan hô

* ⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng

- Trúng xổ số

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Văn chương

- “từ thải” văn chương.

* Màu sắc

- “Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu kì diệu” , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo.

Trích: “ngũ thải” năm màu. Hồng Lâu Mộng

* Ánh sáng rực rỡ, quang hoa
* Lời khen, tiếng hoan hô

- “hát thải” hoan hô.

* Vết thương

- “quải thải” bị thương.

* Giải thưởng, tiền được cuộc

- “đắc thải” được giải, trúng số.

Tính từ
* Sặc sỡ, nhiều màu sắc

- “thải y” quần áo sặc sỡ

- “thải điệp” bướm sặc sỡ

- “thải hà” mây ngũ sắc.

Từ điển phổ thông

  • 1. tia sáng
  • 2. rực rỡ, nhiều màu
  • 3. tiếng hoan hô, reo hò

Từ điển Thiều Chửu

  • Tia sáng.
  • Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải . Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu . Ta quen đọc là thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Màu sắc

- Năm màu, ngũ sắc

* ② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu)

- Treo đèn tết hoa

* ③ (Bị) thương

- Anh ấy bị thương

* ④ Hay

- Khen hay, hoan hô

* ⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng

- Trúng xổ số

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Văn chương

- “từ thải” văn chương.

* Màu sắc

- “Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu kì diệu” , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo.

Trích: “ngũ thải” năm màu. Hồng Lâu Mộng

* Ánh sáng rực rỡ, quang hoa
* Lời khen, tiếng hoan hô

- “hát thải” hoan hô.

* Vết thương

- “quải thải” bị thương.

* Giải thưởng, tiền được cuộc

- “đắc thải” được giải, trúng số.

Tính từ
* Sặc sỡ, nhiều màu sắc

- “thải y” quần áo sặc sỡ

- “thải điệp” bướm sặc sỡ

- “thải hà” mây ngũ sắc.