- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+11 nét)
- Pinyin:
Lín
, Qīn
, Sēn
, Shèn
- Âm hán việt:
Sâm
Sấm
- Nét bút:丶丶一フ丶フ丶フ丶ノ丶ノノノ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡參
- Thương hiệt:EIIH (水戈戈竹)
- Bảng mã:U+6EF2
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 滲
-
Cách viết khác
㵕
涁
-
Giản thể
渗
Ý nghĩa của từ 滲 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 滲 (Sâm, Sấm). Bộ Thuỷ 水 (+11 nét). Tổng 14 nét but (丶丶一フ丶フ丶フ丶ノ丶ノノノ). Ý nghĩa là: chảy, rỉ ra, Chảy, rỉ ra., (Chất lỏng) chảy, ngấm, thấm, rỉ ra, (Sự vật) dần dần xâm nhập, Chỉ người theo chỗ hở lách vào, chui vào. Từ ghép với 滲 : 水滲到土裡去了 Nước đã ngấm (thấm) vào đất. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
* Ngấm, thấm xuống, chảy, rỉ ra, rò
- 水滲到土裡去了 Nước đã ngấm (thấm) vào đất.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* (Chất lỏng) chảy, ngấm, thấm, rỉ ra
- “thủy sấm đáo thổ lí khứ liễu” 水滲到土裡去了 nước đã thấm vào đất.
* (Sự vật) dần dần xâm nhập
- “Viễn bi xuân tảo sấm, Do hữu thủy cầm phi” 遠陂春早滲, 猶有水禽飛 (Độc vọng 獨望).
Trích: Tư Không Đồ 司空圖
* Chỉ người theo chỗ hở lách vào, chui vào
- “Na nhi chánh trung canh vi tập trước nhất đại đôi nhân, sấm tiến khứ nhất khán, nguyên lai dã tựu thị đả thi mê đích” 那兒正中更圍集著一大堆人, 滲進去一看, 原來也就是打詩謎的 (Sáng tạo thập niên tục thiên 創造十年續篇, Lục).
Trích: Quách Mạt Nhược 郭沫若
* Nước khô cạn
- “Hạ lộc viết sấm, sấm, kiệt dã” 下漉曰滲, 滲, 竭也 (Nhất thiết kinh âm nghĩa 一切經音義, Quyển thập nhị).
Trích: Huyền Ứng 玄應
* Làm cho sợ hãi
- “Tương cận tam canh, Phụng Thư tự thụy bất thụy, giác đắc thân thượng hàn mao nhất tác, việt thảng trước việt phát khởi sấm lai” 將近三更, 鳳姐似睡不睡, 覺得身上寒毛一乍, 越躺著越發起滲來 (Đệ bát bát hồi) Chừng canh ba, Phượng Thư đang thiu thiu, giở ngủ giở thức, bỗng thấy lạnh mình sợ hãi, càng nằm càng thấy trong mình rờn rợn.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢