• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Hoả 火 (+7 nét)
  • Pinyin: Pēng
  • Âm hán việt: Phanh
  • Nét bút:丶一丨フ一フ丨丶丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱亨灬
  • Thương hiệt:YRNF (卜口弓火)
  • Bảng mã:U+70F9
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 烹

  • Cách viết khác

    𤈽 𨢶 𩱋

Ý nghĩa của từ 烹 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phanh). Bộ Hoả (+7 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: đun, nấu chín, Nấu., Nấu, Rim, Giết, tiêu diệt. Từ ghép với : Nấu nướng. Chi tiết hơn...

Phanh

Từ điển phổ thông

  • đun, nấu chín

Từ điển Thiều Chửu

  • Nấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Nấu, rim, đun

- Tôm rim

- Nấu nướng.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nấu

- “Hà thời kết ốc vân phong hạ, Cấp giản phanh trà chẩm thạch miên” , (Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác ) Bao giờ làm được nhà dưới núi mây che, Múc nước suối nấu trà, gối đá mà ngủ.

Trích: Nguyễn Trãi

* Rim

- .. quấy trộn thật nhanh rồi đem ra ngay. “phanh đối hà” rim tôm he.

* Giết, tiêu diệt

- “Giảo thố đắc nhi liệp khuyển phanh, cao điểu tận nhi cường nỗ tàng” , (Thuyết lâm huấn ) Bắt được con thỏ khôn lanh rồi thì giết chó săn, bắn hết chim bay cao rồi thì cất (hủy bỏ) nỏ cứng.

Trích: Hoài Nam Tử

* Rèn đúc

- “Kí phanh thả thước” (Vũ xương tể hàn quân khứ tư tụng bi ) Rèn đúc rồi hãy nung chảy.

Trích: Lí Bạch

* Nạt nộ
* Hình phạt tàn khốc thời xưa, lấy vạc nấu người

- “Thần thỉnh tam ngôn nhi dĩ hĩ, ích nhất ngôn, thần thỉnh phanh” , , (Tề sách nhất ) Tôi xin nói ba tiếng thôi, (nếu nói) dư một tiếng, thì xin cứ đem nấu tôi đi.

Trích: Chiến quốc sách

Danh từ
* Chỉ cơm rau, món ăn

- “Dụ khôi cô thủ quân vô tiếu, Lão Tử khán lai thị đại phanh” , (Cố lí ) Khoai củ nấm rau, xin bạn đừng cười, Lão Tử trông thấy thì là món ăn thịnh soạn đấy.

Trích: Lục Du