• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+4 nét)
  • Pinyin: Chāng
  • Âm hán việt: Xương
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱日曰
  • Thương hiệt:AA (日日)
  • Bảng mã:U+660C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 昌

  • Cách viết khác

    𣅊 𣆫

Ý nghĩa của từ 昌 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Xương). Bộ Nhật (+4 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 1. sáng sủa, Thích đáng, hay, Sáng sủa, Hưng thịnh, Tốt đẹp, đẫy đà. Từ ghép với : Nước mới được thịnh vượng, Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh), Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư) Chi tiết hơn...

Xương

Từ điển phổ thông

  • 1. sáng sủa
  • 2. thịnh, tốt đẹp

Từ điển Thiều Chửu

  • Tương đang, lời nói hay, như Vũ bái xương ngôn vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ. Nói thẳng không kị huý gì gọi là xương ngôn .
  • Sáng sủa, như xương minh sáng láng rõ rệt.
  • Thịnh, như bang nãi kì xương nước mới được thịnh.
  • Tốt đẹp, đẫy đà.
  • Vật được thoả sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phồn vinh, phát đạt, thịnh vượng

- Nước mới được thịnh vượng

* ② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ

- Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh)

* ③ (văn) Hay

- Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư)

* ④ (văn) Chỉ chung các sinh vật

- Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Thích đáng, hay

- “xương ngôn” cũng có nghĩa là lời nói thẳng, không kị húy. Thượng Thư

Trích: “xương ngôn” lời nói thích đáng. § Ghi chú

* Sáng sủa

- “Nhiên hậu hảo huề nhĩ đáo na xương minh long thịnh chi bang, thi lễ trâm anh chi tộc, hoa liễu phồn hoa địa, ôn nhu phú quý hương khứ an thân lạc nghiệp” , , , (Đệ nhất hồi) Rồi sau sẽ mang ngươi đến xứ sáng láng thịnh vượng, dòng họ thi lễ trâm anh, chốn hoa cỏ phồn vinh, nơi giàu sang êm ấm, để được an cư lạc nghiệp.

Trích: “xương minh” sáng láng rõ rệt. Hồng Lâu Mộng

* Hưng thịnh

- “Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong” (Đề kiếm ) Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.

Trích: Nguyễn Trãi

* Tốt đẹp, đẫy đà

- “Y ta xương hề” (Quốc phong , Tề phong ) Ôi đẹp đẽ đẫy đà.

Trích: Thi Kinh

Danh từ
* Vật được thỏa sự sinh sản gọi là “xương”
* Họ “Xương”
Động từ
* Sống còn

- “Thuận chi giả xương, nghịch chi giả bất tử tắc vong” , (Thái Sử Công tự tự ) Người thuận theo thì sống còn, kẻ làm trái lại, nếu không chết thì cũng bị tiêu diệt.

Trích: Sử Kí