• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Thổ 土 (+11 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Khư
  • Nét bút:一丨一丨一フノ一フ丨丨丶ノ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰土虚
  • Thương hiệt:GYPM (土卜心一)
  • Bảng mã:U+589F
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 墟

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 墟 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hư, Khư). Bộ Thổ (+11 nét). Tổng 14 nét but (フノ). Ý nghĩa là: cái gò lớn, Gò đất lớn, Thành hoang phế, xóm làng bỏ hoang, Phiếm chỉ thôn xóm, Chợ họp định kì ở thôn làng, chợ phiên. Từ ghép với : Đống gạch vụn, chốn hoang tàn, Đi họp chợ. Như [xu]., “ngưu khư” chợ bò, “cản khư” đi họp chợ. Chi tiết hơn...

Khư

Từ điển phổ thông

  • cái gò lớn

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái gò lớn, cũng có khi gọi nấm mả khư mộ .
  • Thành cũ. Trước có vật gì đã xây đắp mà nay phá phẳng đi gọi là khư.
  • Chỗ buôn bán sầm uất.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Chốn hoang tàn, thành cũ

- Đống gạch vụn, chốn hoang tàn

* ⑤ (đph) Chỗ buôn bán sầm uất, chợ

- Đi họp chợ. Như [xu].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gò đất lớn
* Thành hoang phế, xóm làng bỏ hoang

- “Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư” 西 (Độc Tiểu Thanh kí ) Vườn hoa ở Tây Hồ đã thành đất hoang hết.

Trích: Nguyễn Du

* Phiếm chỉ thôn xóm

- “Tà quang chiếu khư lạc, Cùng hạng ngưu dương quy” , (Vị Xuyên điền gia ) Nắng tà soi thôn xóm, Cuối ngõ bò dê về.

Trích: Vương Duy

* Chợ họp định kì ở thôn làng, chợ phiên

- “ngưu khư” chợ bò

- “cản khư” đi họp chợ.

Động từ
* Hủy diệt, tiêu diệt

- “Vương bất thính gián, hậu tam niên Ngô kì khư hồ!” , (Việt Vương Câu Tiễn thế gia ) Nếu nhà vua không nghe lời can, thì sau ba năm nước Ngô sẽ bị hủy diệt.

Trích: Sử Kí