• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+12 nét)
  • Pinyin: Bō , Fá
  • Âm hán việt: Bát Phạt
  • Nét bút:一丨一フ丶ノノ丶フ一フノフフ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺘發
  • Thương hiệt:QNOE (手弓人水)
  • Bảng mã:U+64A5
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 撥

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 撥 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bát, Phạt). Bộ Thủ (+12 nét). Tổng 15 nét but (ノノフノフフ). Ý nghĩa là: đẩy, cậy, Gảy đàn., Tốc lên., Vén, bài trừ, đánh tan, Chuyển, xoay lại. Từ ghép với : Khêu (bấc) đèn, Cạy cửa, nạy cửa, Quay điện thoại, Vặn kim đồng hồ, Lấy kim nhể (lễ) cái gai trên tay ra Chi tiết hơn...

Bát

Từ điển phổ thông

  • đẩy, cậy

Từ điển Thiều Chửu

  • Trừ sạch, đánh tan, như bát khai vân vụ trừ sạch mây mù.
  • Chuyển, xoay lại, như bát loạn phản chánh dẹp loạn chuyển lại chánh.
  • Phát ra, như chi bát chi phát ra.
  • Khêu, bới, như khiêu bát khiêu gợi, bát thuyền bơi thuyền, v.v.
  • Gảy đàn.
  • Cái móng tay giả để gảy đàn.
  • Cung lật trái lại.
  • Tốc lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Khêu, cạy, nạy, quay, vặn, nhể, lể

- Khêu (bấc) đèn

- Cạy cửa, nạy cửa

- Quay điện thoại

- Vặn kim đồng hồ

- Lấy kim nhể (lễ) cái gai trên tay ra

* 撥款bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi

- Ủy ban chuẩn chi

- b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí

* ③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển

- Quay đầu ngựa lại, quay ngựa

- Chuyển loạn thành chánh

* ④ (văn) Trừ sạch, đánh tan

- Trừ sạch mây mù

* ⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt

- Chia làm hai tốp đi vào hội trường.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vén, bài trừ, đánh tan

- “bát thảo” phát cỏ

- “bát vân kiến nhật” vén mây thấy mặt trời.

* Chuyển, xoay lại

- “bát loạn phản chánh” chuyển loạn thành chánh.

* Phát ra

- “chi bát” chia ra, phân tán

- “bát khoản” chi tiền ra.

* Khêu, bới, cạy, nạy, gảy

- “khiêu bát” bới ra

- “bát thuyền” bơi thuyền

- “bát huyền” gảy đàn

- “bát đăng” khêu đèn.

* Đụng chạm, xung đột

- “Tướng quân kim giáp dạ bất thoát, Bán dạ quân hành qua tương bát” , (Tẩu mã xuyên hành phụng tống Phong đại phu xuất sư tây chinh 西) Tướng quân áo giáp sắt đêm không cởi, Nửa đêm quân đi giáo mác đụng chạm nhau.

Trích: Sầm Tham

Danh từ
* Cái vuốt (phiến nhỏ như cái móng để gảy đàn)

- “Khúc chung thu bát đương tâm hoạch, Tứ huyền nhất thanh như liệt bạch” , (Tì bà hành ) Khúc nhạc gảy xong, thu cái vuốt, đánh xuống giữa đàn, Bốn dây cùng bung lên một tiếng như xé lụa.

Trích: Bạch Cư Dị

* Lượng từ: nhóm, toán, đám, đợt

- “phân thành lưỡng bát nhân tiến hành công tác” chia làm hai nhóm người tiến hành công việc.