- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Hoả 火 (+9 nét)
- Pinyin:
Jiān
, Jiǎn
, Jiàn
- Âm hán việt:
Tiên
Tiễn
- Nét bút:丶ノ一丨フ一一丨丨丶丶丶丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱前灬
- Thương hiệt:TBNF (廿月弓火)
- Bảng mã:U+714E
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 煎
Ý nghĩa của từ 煎 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 煎 (Tiên, Tiễn). Bộ Hoả 火 (+9 nét). Tổng 13 nét but (丶ノ一丨フ一一丨丨丶丶丶丶). Ý nghĩa là: 2. ngâm, Rán, chiên, Sắc, nấu cô lại, Rèn, tôi luyện, Làm cho khổ sở, bức bách. Từ ghép với 煎 : 煎藥 Sắc thuốc, 頭煎 Nước (thuốc) thứ nhất, 煎豆腐 Rán đậu phụ, đậu phụ rán, 蜜煎 Ngâm mật, “tiên ngư” 煎魚 rán cá Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
- Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn 蜜煎.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Nước thứ...
- 頭煎 Nước (thuốc) thứ nhất
* ③ Rán
- 煎豆腐 Rán đậu phụ, đậu phụ rán
* ④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở
- 恐不任我意,逆以煎我懷 Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Rán, chiên
- “tiên đản” 煎蛋 chiên trứng.
* Sắc, nấu cô lại
- “tiên dược” 煎藥 sắc thuốc.
* Rèn, tôi luyện
- “Cải tiên kim tích tắc bất háo” 改煎金錫則不耗 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Lật thị 栗氏) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
Trích: Chu Lễ 周禮
* Làm cho khổ sở, bức bách
- “Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài” 恐不任我意, 逆以煎我懷 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
Trích: Nhạc phủ thi tập 樂府詩集
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
- Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn 蜜煎.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Nước thứ...
- 頭煎 Nước (thuốc) thứ nhất
* ③ Rán
- 煎豆腐 Rán đậu phụ, đậu phụ rán
* ④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở
- 恐不任我意,逆以煎我懷 Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Rán, chiên
- “tiên đản” 煎蛋 chiên trứng.
* Sắc, nấu cô lại
- “tiên dược” 煎藥 sắc thuốc.
* Rèn, tôi luyện
- “Cải tiên kim tích tắc bất háo” 改煎金錫則不耗 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Lật thị 栗氏) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
Trích: Chu Lễ 周禮
* Làm cho khổ sở, bức bách
- “Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài” 恐不任我意, 逆以煎我懷 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
Trích: Nhạc phủ thi tập 樂府詩集