- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+14 nét)
- Pinyin:
ér
, Nuán
, Nuò
, Rú
, Ruǎn
- Âm hán việt:
Nhi
Nhu
Nhuyên
- Nét bút:丶丶一一丶フ丨丶丶丶丶一ノ丨フ丨丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡需
- Thương hiệt:EMBB (水一月月)
- Bảng mã:U+6FE1
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 濡
-
Cách viết khác
渜
渪
溽
胹
軟
𠠐
𠤦
𣽈
𣽉
𩄋
Ý nghĩa của từ 濡 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 濡 (Nhi, Nhu, Nhuyên). Bộ Thuỷ 水 (+14 nét). Tổng 17 nét but (丶丶一一丶フ丨丶丶丶丶一ノ丨フ丨丨). Ý nghĩa là: Sông Nhu., Thấm ướt., Sông “Nhu”, Thấm ướt, Chậm trễ, đình trệ. Từ ghép với 濡 : “nhu trệ” 濡滯 đình trệ., “nhĩ nhu mục nhiễm” 耳濡目染 quen tai quen mắt., 耳濡目染 Quen tai quen mắt, “nhu trệ” 濡滯 đình trệ., “nhĩ nhu mục nhiễm” 耳濡目染 quen tai quen mắt. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Sông Nhu.
- Thấm ướt.
- Chậm trễ (đợi lâu).
- Tập quen, như nhĩ nhu mục nhiễm 耳濡目染 quen tai quen mắt.
- Một âm là nhi. Cùng nghĩa với chữ nhi 胹.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Thấm ướt
- “Trung đồ ngộ vũ, y lí tẩm nhu” 中途遇雨, 衣履浸濡 (Vương Thành 王成) Dọc đường gặp mưa, áo giày thấm ướt.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Tập quen
- “nhĩ nhu mục nhiễm” 耳濡目染 quen tai quen mắt.
Tính từ
* Cam chịu, chịu đựng
- “Hướng sử Chánh thành tri kì tỉ vô nhu nhẫn chi tâm, bất trọng bạo hài chi nạn, tất tuyệt hiểm thiên lí dĩ liệt kì danh” 鄉使政誠知其姊無濡忍之心, 不重暴骸之難, 必絕險千里以列其名 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Giá trước đấy (Nhiếp) Chính biết chắc chị của mình không có tính nhẫn nhục, không sợ cái nạn bêu thây, mà tất mạo hiểm vượt qua nghìn dặm để cho tên tuổi của mình được sáng tỏ.
Trích: Sử Kí 史記
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Sông Nhu.
- Thấm ướt.
- Chậm trễ (đợi lâu).
- Tập quen, như nhĩ nhu mục nhiễm 耳濡目染 quen tai quen mắt.
- Một âm là nhi. Cùng nghĩa với chữ nhi 胹.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Thấm ướt
- “Trung đồ ngộ vũ, y lí tẩm nhu” 中途遇雨, 衣履浸濡 (Vương Thành 王成) Dọc đường gặp mưa, áo giày thấm ướt.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Tập quen
- “nhĩ nhu mục nhiễm” 耳濡目染 quen tai quen mắt.
Tính từ
* Cam chịu, chịu đựng
- “Hướng sử Chánh thành tri kì tỉ vô nhu nhẫn chi tâm, bất trọng bạo hài chi nạn, tất tuyệt hiểm thiên lí dĩ liệt kì danh” 鄉使政誠知其姊無濡忍之心, 不重暴骸之難, 必絕險千里以列其名 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Giá trước đấy (Nhiếp) Chính biết chắc chị của mình không có tính nhẫn nhục, không sợ cái nạn bêu thây, mà tất mạo hiểm vượt qua nghìn dặm để cho tên tuổi của mình được sáng tỏ.
Trích: Sử Kí 史記