- Tổng số nét:20 nét
- Bộ:Thủ 手 (+17 nét)
- Pinyin:
Níng
, Ráng
, Rǎng
, Ràng
, Xiǎng
- Âm hán việt:
Nhương
Nhưỡng
Nhượng
- Nét bút:一丨一丶一丨フ一丨フ一一一丨丨一ノフノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺘襄
- Thương hiệt:QYRV (手卜口女)
- Bảng mã:U+6518
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 攘
-
Cách viết khác
讓
𢭗
𢺖
𣀮
𣤸
𣤽
𥀶
Ý nghĩa của từ 攘 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 攘 (Nhương, Nhưỡng, Nhượng). Bộ Thủ 手 (+17 nét). Tổng 20 nét but (一丨一丶一丨フ一丨フ一一一丨丨一ノフノ丶). Ý nghĩa là: ăn trộm, Trừ., Hàm nhẫn được., Lấy cắp, ăn trộm, Vén tay. Từ ghép với 攘 : 攘奪 Cướp đoạt, chiếm lấy, 攘敵 Đuổi giặc, 攘羊 Ăn cắp dê, 攘攘 Rối loạn, rối ren, 攘奪 Cướp đoạt, chiếm lấy Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Lõng bắt lấy, ăn trộm.
- Ðẩy ra, đuổi đi được.
- Trừ.
- Hàm nhẫn được.
- Một âm là nhưỡng. Rối loạn.
- Cùng nghĩa như chữ nhưỡng 禳.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Cướp
- 攘奪 Cướp đoạt, chiếm lấy
* ② Xua đuổi, bài trừ
- 攘敵 Đuổi giặc
- 攘除 Trừ dẹp
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lấy cắp, ăn trộm
- “Kim hữu nhân nhật nhương kì lân chi kê giả, hoặc cáo chi viết
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Vén tay
- “Nhương tụ kiến tố thủ” 攘袖見素手 (Mĩ nữ thiên 美女篇) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn.
Trích: Tào Thực 曹植
* Xâm đoạt
- “Chư hầu bạo loạn, thiện tương nhương phạt, dĩ tàn dân nhân” 諸侯暴亂, 擅相攘伐, 以殘民人 (Ngư phủ 漁父) Chư hầu bạo loạn, đánh chiếm lẫn nhau, khiến dân tàn mạt.
Trích: Trang Tử 莊子
* Dẹp trừ, bài trừ
- “Hoàn Công cứu Trung Quốc nhi nhương Di Địch” 桓公救中國而攘夷狄 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Hoàn Công cứu Trung Quốc mà dẹp trừ rợ Di, rợ Địch.
Trích: Tả truyện 左傳
* Hàm nhẫn được, cam chịu
* Tế thần để trừ điều chẳng lành
Từ điển Thiều Chửu
- Lõng bắt lấy, ăn trộm.
- Ðẩy ra, đuổi đi được.
- Trừ.
- Hàm nhẫn được.
- Một âm là nhưỡng. Rối loạn.
- Cùng nghĩa như chữ nhưỡng 禳.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Cướp
- 攘奪 Cướp đoạt, chiếm lấy
* ② Xua đuổi, bài trừ
- 攘敵 Đuổi giặc
- 攘除 Trừ dẹp
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lấy cắp, ăn trộm
- “Kim hữu nhân nhật nhương kì lân chi kê giả, hoặc cáo chi viết
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Vén tay
- “Nhương tụ kiến tố thủ” 攘袖見素手 (Mĩ nữ thiên 美女篇) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn.
Trích: Tào Thực 曹植
* Xâm đoạt
- “Chư hầu bạo loạn, thiện tương nhương phạt, dĩ tàn dân nhân” 諸侯暴亂, 擅相攘伐, 以殘民人 (Ngư phủ 漁父) Chư hầu bạo loạn, đánh chiếm lẫn nhau, khiến dân tàn mạt.
Trích: Trang Tử 莊子
* Dẹp trừ, bài trừ
- “Hoàn Công cứu Trung Quốc nhi nhương Di Địch” 桓公救中國而攘夷狄 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Hoàn Công cứu Trung Quốc mà dẹp trừ rợ Di, rợ Địch.
Trích: Tả truyện 左傳
* Hàm nhẫn được, cam chịu
* Tế thần để trừ điều chẳng lành