- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+2 nét)
- Pinyin:
ài
, Yì
- Âm hán việt:
Nghệ
Ngải
- Nét bút:一丨丨ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱艹乂
- Thương hiệt:TK (廿大)
- Bảng mã:U+827E
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 艾
Ý nghĩa của từ 艾 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 艾 (Nghệ, Ngải). Bộ Thảo 艸 (+2 nét). Tổng 5 nét but (一丨丨ノ丶). Ý nghĩa là: Già., Nuôi., Hết., Báo đáp., Trị yên.. Từ ghép với 艾 : 未艾 Chưa xong, chưa thôi, 知好色則慕少艾 Biết yêu sắc đẹp thì mến gái tơ Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Cây ngải cứu. Dùng lá ngải khô quấn thành cái mồi châm lửa cháy rồi đốt vào chỗ đau cho kẻ ốm gọi là cứu 灸.
- Xinh đẹp. Như tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải 知好色則慕少艾 biết hiếu sắc thì mến gái tơ.
- Thôi. Sự gì chưa xong gọi là vị ngải 未艾.
- Già.
- Nuôi.
- Hết.
- Báo đáp.
- Một âm là nghệ. Cắt cỏ.
- Trị yên.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Trừng trị, trừng phạt
- 太甲悔過,自怨自艾Thái Giáp hối lỗi, tự oán mình và trừng phạt mình (Mạnh tử
* ② Cắt (cỏ), thu hoạch (dùng như 刈, bộ 刂)
- 使民有所耘艾 Khiến cho dân có chỗ để dọn cỏ và gặt hái (Tuân tử)
- 一年不艾而百姓饑 Một năm không gặt hái được thì trăm họ đói (Cốc Lương truyện)
* ③ Chặt (dùng như 刈, bộ 刂)
- 必三勝,斬將,艾旗 Nhất định sẽ đánh đâu thắng đó, và chém tướng, chặt cờ (Hán thư)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cây ngải cứu, lá khô dùng chữa bệnh được
* Chỉ người già, người cao tuổi
- “Phàm đồng thiếu giám thiển nhi chí thịnh, trưởng ngải thức kiên nhi khí suy” 凡童少鑒淺而志盛, 長艾識堅而氣衰 (Dưỡng khí 養氣) Phàm trai trẻ xem xét nông cạn mà ý chí mạnh mẽ, người già cả hiểu biết vững vàng nhưng khí lực suy yếu.
Trích: Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Người xinh đẹp, tươi tắn
- “Tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải” 知好色則慕少艾 (Vạn Chương thượng 萬章上) Biết hiếu sắc thì thích gái tơ.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Động từ
* Hết, dứt
- “Dạ như hà ki? Dạ vị ngải” 夜如何其? 夜未艾 (Tiểu nhã 小雅, Đình liệu 庭燎) Đêm đã thế nào? Đêm chưa dứt.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Nuôi, dưỡng dục
- “Lạc chỉ quân tử, Bảo ngải nhĩ hậu” 樂只君子, 保艾爾後 (Tiểu nhã 小雅, Nam san hữu đài 南山有臺) Vui thay những bậc quân tử, Con cháu được dưỡng nuôi yên ổn.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cây ngải cứu. Dùng lá ngải khô quấn thành cái mồi châm lửa cháy rồi đốt vào chỗ đau cho kẻ ốm gọi là cứu 灸.
- Xinh đẹp. Như tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải 知好色則慕少艾 biết hiếu sắc thì mến gái tơ.
- Thôi. Sự gì chưa xong gọi là vị ngải 未艾.
- Già.
- Nuôi.
- Hết.
- Báo đáp.
- Một âm là nghệ. Cắt cỏ.
- Trị yên.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Thôi, hết, ngừng
- 未艾 Chưa xong, chưa thôi
* ③ (văn) Xinh đẹp
- 知好色則慕少艾 Biết yêu sắc đẹp thì mến gái tơ
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cây ngải cứu, lá khô dùng chữa bệnh được
* Chỉ người già, người cao tuổi
- “Phàm đồng thiếu giám thiển nhi chí thịnh, trưởng ngải thức kiên nhi khí suy” 凡童少鑒淺而志盛, 長艾識堅而氣衰 (Dưỡng khí 養氣) Phàm trai trẻ xem xét nông cạn mà ý chí mạnh mẽ, người già cả hiểu biết vững vàng nhưng khí lực suy yếu.
Trích: Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Người xinh đẹp, tươi tắn
- “Tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải” 知好色則慕少艾 (Vạn Chương thượng 萬章上) Biết hiếu sắc thì thích gái tơ.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Động từ
* Hết, dứt
- “Dạ như hà ki? Dạ vị ngải” 夜如何其? 夜未艾 (Tiểu nhã 小雅, Đình liệu 庭燎) Đêm đã thế nào? Đêm chưa dứt.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Nuôi, dưỡng dục
- “Lạc chỉ quân tử, Bảo ngải nhĩ hậu” 樂只君子, 保艾爾後 (Tiểu nhã 小雅, Nam san hữu đài 南山有臺) Vui thay những bậc quân tử, Con cháu được dưỡng nuôi yên ổn.
Trích: Thi Kinh 詩經