• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Nghiễm 广 (+12 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:丶一ノ一丨丨一一一ノ丶ノノ一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸广斯
  • Thương hiệt:ITCL (戈廿金中)
  • Bảng mã:U+5EDD
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 廝

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𤺊

Ý nghĩa của từ 廝 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tư). Bộ Nghiễm 广 (+12 nét). Tổng 15 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: kẻ chặt củi, Ngày xưa, kẻ chặt củi, chăn ngựa gọi là “tư” , Tên kia, thằng, Lẫn nhau, hỗ tương. Từ ghép với : “tiểu tư” đứa ở. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • kẻ chặt củi

Từ điển Thiều Chửu

  • Kẻ chặt củi chăn ngựa gọi là tư dịch , nay thông dụng gọi đứa ở là tiểu tư .
  • Tư sao quần thảo (đùa nghịch nhau).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngày xưa, kẻ chặt củi, chăn ngựa gọi là “tư”

- “tiểu tư” đứa ở.

- “Tư đồ thập vạn, xa lục bách thặng, kị ngũ thiên thất” , , (Tô Tần truyện ) Quân hầu phục dịch nấu bếp, nuôi ngựa mười vạn, xe sáu trăm cỗ, ngựa năm nghìn con.

Trích: Sử Kí

* Tên kia, thằng

- “Giá tư! Nhĩ gia thị nhai thượng sử hoa bổng mại dược đích! Nhĩ tỉnh đắc thậm ma vũ nghệ?” ! 使! (Đệ nhị hồi) Tên kia, cha mi chỉ múa gậy bán thuốc rong! (Còn) mi có hiểu chi võ nghệ?

Trích: .. § Tiếng gọi người khác một cách khinh bỉ. Thủy hử truyện

Phó từ
* Lẫn nhau, hỗ tương

- “Nhĩ thị ngã thủ lí bại tướng, như hà tái lai cảm tư tinh?” , (Đệ lục hồi) Mi là tên bại tướng ở tay tai, sao còn dám lại đây đọ sức?

Trích: “tư sát” giết lẫn nhau, “nhĩ tấn tư ma” tai tóc cọ sát nhau (thân gần). Thủy hử truyện