• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Xích 彳 (+5 nét)
  • Các bộ:

    Xích (彳) Ngọc (王) Chủ (丶)

  • Pinyin: Wǎng , Wàng
  • Âm hán việt: Vãng
  • Nét bút:ノノ丨丶一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰彳主
  • Thương hiệt:HOYG (竹人卜土)
  • Bảng mã:U+5F80
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 往

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𢓯 𢓸 𢔎 𣶂 𧗧 𨓏 𨓒 𨓹

Ý nghĩa của từ 往 theo âm hán việt

往 là gì? (Vãng). Bộ Xích (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 1. đi, 2. theo hướng, 3. đã qua, Ði., Đi, đến. Từ ghép với : Tới lui, đi lại, qua lại, Chuyến tàu này đi Hà Nội, vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;, vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây;, Thường thường như thế. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. đi
  • 2. theo hướng
  • 3. đã qua

Từ điển Thiều Chửu

  • Ði.
  • Ðã qua. Như vãng nhật ngày xưa.
  • Thường. Như vãng vãng như thử thường thường như thế.
  • Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng.
  • Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

* Hướng về, về phía

- Qua khỏi cây cầu đi về phía đông vài bước nữa là nhà tôi. Như [wàng] nghĩa

* ① Đi, đến

- Tới lui, đi lại, qua lại

* ② Đi về

- Chuyến tàu này đi Hà Nội

* ③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa

- Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt

- Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên

* 往昔

- vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;

* 往者

- vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây;

* ④ Thường

- Thường thường như thế.

* 往往vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay

- Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ

* ⑤ (văn) Về sau, trở đi

- Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch)

- Từ nay về sau

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi, đến

- “Vãng kiến Lão Đam” (Thiên đạo ) Đến ra mắt Lão Đam.

Trích: “vãng lai” đi lại. Trang Tử

* Đi mất

- “vãng hóa” chết, tử vong. § Nhà Phật cho người tu về tông “Tịnh độ” , khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là “vãng sinh” .

* Cấp cho, đưa cho

- “Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh” , (Lưu quận tặng phụ ) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.

Trích: Thái Gia

* Hướng về, quy hướng

- “Chấp đại tượng, thiên hạ vãng” , (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.

Trích: Đạo Đức Kinh

Tính từ
* Đã qua

- “vãng nhật” ngày xưa.

Phó từ
* Trước đây

- “Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn” , , , (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư ) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Thường thường

- “Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ” (Khảm kha kí sầu ) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.

Trích: “vãng vãng như thử” thường thường như thế. Phù sanh lục kí

Giới từ
* Vào, tới (nói về phương hướng)

- “Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương” , (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.

Trích: Tương đương với “triều” , “hướng” . Thủy hử truyện

Từ ghép với 往