- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Hoả 火 (+8 nét)
- Các bộ:
Hỏa (灬)
- Pinyin:
Mó
, Wú
- Âm hán việt:
Mô
Vô
- Nét bút:ノ一一丨丨丨丨一丶丶丶丶
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:OTF (人廿火)
- Bảng mã:U+7121
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 無
Ý nghĩa của từ 無 theo âm hán việt
無 là gì? 無 (Mô, Vô). Bộ Hoả 火 (+8 nét). Tổng 12 nét but (ノ一一丨丨丨丨一丶丶丶丶). Ý nghĩa là: Không., Không có, Chớ, đừng, Chưa, Bất kể, bất cứ, bất luận. Từ ghép với 無 : “hữu đầu vô vĩ” 有頭無尾 có đầu không có đuôi, “độc nhất vô nhị” 獨一無二 có một không hai, “vô minh” 無明 ngu si, không có trí tuệ, 從無到有 Từ không đến có, 英勇無比 Hết sức anh dũng Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Không.
- Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
- Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
- Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa.
- Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Không có
- “hữu đầu vô vĩ” 有頭無尾 có đầu không có đuôi
- “độc nhất vô nhị” 獨一無二 có một không hai
- “vô minh” 無明 ngu si, không có trí tuệ
- “vô sinh” 無生 không có pháp nào sinh ra nữa (chữ nhà Phật 佛).
Phó từ
* Chớ, đừng
- “Thỉnh công vô độ hà, Hà quảng phong uy lệ” 請公無渡河, 河廣風威厲 (Công vô độ hà 公無渡河) Xin ngài chớ qua sông, Sông rộng gió mạnh bạo.
Trích: Lưu Hiếu Uy 劉孝威
* Chưa
- “Vô chi hữu dã” 無之有也 (Chánh danh 正名) Chưa từng có chuyện như vậy.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Bất kể, bất cứ, bất luận
- “sự vô đại tiểu, đô do tha quyết định” 事無大小, 都由他決定 bất cứ việc lớn hay nhỏ, đều do anh ấy quyết định.
* Không phải, chẳng phải
- “Quốc phi kì quốc, nhi dân vô kì dân” 國非其國, 而民無其民 (Hình thế giải 形勢解) Nước chẳng phải nước, mà dân chẳng phải dân.
Trích: Quản Tử 管子
Trợ từ
* Đặt đầu câu, không có nghĩa
- “Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ” 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Đặt cuối câu: Không? chăng? § Dùng như “phủ” 否
- “Vãn lai thiên dục tuyết, Năng ẩm nhất bôi vô?” 晚來天欲雪, 能飲一杯無 (Vấn Lưu Thập Cửu 問劉十九) Chiều đến trời sắp rơi tuyết, Uống được chén rượu chăng?
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Không.
- Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
- Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
- Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa.
- Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Không , không có, cái không, hư vô
- 從無到有 Từ không đến có
- 文非山水無奇氣 Trong văn chương mà không có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San
* 無比vô tỉ [wúbê] Vô cùng, hết sức
* 無從vô tòng [wúcóng] Hết cách, không có cách nào, không dựa vào đâu, không thể nào
- 沒有工人的勞動,資本家就無從取得利潤 Không có sự lao động của công nhân, thì nhà tư bản không thể nào kiếm được lợi nhuận
* 無妨
- vô phương [wúfang] Không sao cả, không việc gì, chẳng ngại gì;
* 無非vô phi [wúfei] Chẳng qua là..., chỉ
- 他來看我,無非是想借一本書 Anh ấy đến thăm tôi, chẳng qua là muốn mượn một cuốn sách
* 無怪vô quái [wúguài] Chẳng lạ gì, không lấy làm lạ, thảo nào, chẳng trách gì, hèn gì, hèn chi
- 冬天來了,無怪天氣這麼冷 Mùa đông đã tới, thảo nào trời lạnh thế này. Cg. 無怪乎 [wúguàihu]
* 無可奈何
- vô khả nại hà [wúkâ nàihé] Không còn cách nào hơn, không làm sao được, đành chịu vậy;
* 無慮vô lự [wúlđç] (văn) Khoảng, độ chừng, có lẽ
- 日用絹無慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa mộc khoảng năm ngàn tấm (Tư trị thông giám)
* 無論vô luận [wúlùn] Vô luận, bất cứ, bất kì, bất kể
- 無論如何 Bất kể như thế nào, dù thế nào
* 無奈
- vô nại [wúnài] a. Xem 無可奈何; b. Đáng tiếc;
* 無寧
- vô ninh [wúnìng] Xem 毋寧 [wúnìng];
* 無如vô như [wúrú] Ngờ đâu, đáng tiếc là
- 圖書館最近添了新書,剛才去借,無如都給借走了 Thư viện gần đây có thêm nhiều sách mới, vừa đi mượn, nào ngờ đã cho mượn đi hết rồi. Như 無奈 nghĩa b
* 無時vô thời [wúshí] Không lúc nào, luôn (dùng với 不, biểu thị ý khẳng định)
- 世界上的萬事萬物,無時不處于連動之中 Mọi sự vật trên thế giới không lúc nào không ở trong trạng thái vận động
* 無須
- vô tu [wúxu] Không cần, không cần thiết;
* ② (văn) Đừng, chớ, không nên (dùng như 毌, bộ 毌)
- 苟富貴,無相忘 Nếu có giàu sang thì đừng quên nhau (Sử kí)
* ③ (văn) Không người nào, không ai, không gì
- 盡十二月,郡中毌聲,無敢夜行 Suốt tháng mười hai, trong quận không còn một tiếng động, không ai dám đi đêm (Sử kí)
* ④ (văn) Chưa (dùng như 未, bộ 木)
- 無之有也 Chưa từng có việc đó vậy (Tuân tử
* ⑤ Không phải, chẳng phải (dùng như 非, bộ 非)
- 國非其國,而民無其民 Nước chẳng phải nước đó, mà dân chẳng phải dân đó (Quản tử
* ⑥ (văn) Không?, chăng? (trợ từ cuối câu dùng để hỏi, như 否, bộ 口)
- 晚來天慾雪,能飲一杯無? Chiều đến tuyết sắp rơi, có uống được một chén rượu chăng? (Bạch Cư Dị
* ⑦ Bất cứ, bất kể, vô luận
- 事無大小均由經理決定 Bất cứ việc to hay nhỏ, đều do giám đốc quyết định
- 無少長皆斬之 Bất kể lớn nhỏ đều chém cả (Hán thư)
* ⑧ (văn) Dù, cho dù
- 國無小,不可易也 Nước dù nhỏ, nhưng không thể xem thường (Tả truyện
* ⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch)
- 無念爾祖,事修厥德 Hãy nghĩ đến tổ tiên ngươi và lo việc sửa đức (Thi Kinh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Không có
- “hữu đầu vô vĩ” 有頭無尾 có đầu không có đuôi
- “độc nhất vô nhị” 獨一無二 có một không hai
- “vô minh” 無明 ngu si, không có trí tuệ
- “vô sinh” 無生 không có pháp nào sinh ra nữa (chữ nhà Phật 佛).
Phó từ
* Chớ, đừng
- “Thỉnh công vô độ hà, Hà quảng phong uy lệ” 請公無渡河, 河廣風威厲 (Công vô độ hà 公無渡河) Xin ngài chớ qua sông, Sông rộng gió mạnh bạo.
Trích: Lưu Hiếu Uy 劉孝威
* Chưa
- “Vô chi hữu dã” 無之有也 (Chánh danh 正名) Chưa từng có chuyện như vậy.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Bất kể, bất cứ, bất luận
- “sự vô đại tiểu, đô do tha quyết định” 事無大小, 都由他決定 bất cứ việc lớn hay nhỏ, đều do anh ấy quyết định.
* Không phải, chẳng phải
- “Quốc phi kì quốc, nhi dân vô kì dân” 國非其國, 而民無其民 (Hình thế giải 形勢解) Nước chẳng phải nước, mà dân chẳng phải dân.
Trích: Quản Tử 管子
Trợ từ
* Đặt đầu câu, không có nghĩa
- “Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ” 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Đặt cuối câu: Không? chăng? § Dùng như “phủ” 否
- “Vãn lai thiên dục tuyết, Năng ẩm nhất bôi vô?” 晚來天欲雪, 能飲一杯無 (Vấn Lưu Thập Cửu 問劉十九) Chiều đến trời sắp rơi tuyết, Uống được chén rượu chăng?
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
Từ ghép với 無