• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Hoà 禾 (+4 nét)
  • Các bộ:

    Hòa (禾) Hỏa (火)

  • Pinyin: Qiū
  • Âm hán việt: Thu Thâu
  • Nét bút:ノ一丨ノ丶丶ノノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰禾火
  • Thương hiệt:HDF (竹木火)
  • Bảng mã:U+79CB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 秋

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𤇫 𥝚 𥝛 𥡄 𥡌 𥣨 𥤚 𥤛 𥤠 𧇸 𪔁 𪚼 𪛁

Ý nghĩa của từ 秋 theo âm hán việt

秋 là gì? (Thu, Thâu). Bộ Hoà (+4 nét). Tổng 9 nét but (ノノノ). Ý nghĩa là: mùa thu, dây thắng đái, Mùa thu, Năm, Lúc, buổi. Từ ghép với : Nghìn năm, ngàn thu, Lúc nguy ngập mất còn, Thời buổi rối ren, Phượng hoàng múa lượn (Tuân tử, “thiên thu” nghìn năm. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • mùa thu
  • dây thắng đái

Từ điển Thiều Chửu

  • Mùa thu. Theo lịch tây thì từ mồng 8 tháng 8 đến mồng 8 tháng 11 là mùa thu. Theo lịch ta thì từ tháng 7 đến tháng 9 là mùa thu. Ðến mùa thu thì muôn vật điêu linh, khí trời sầu thảm, cho nên ai có dáng thương xót thê thảm thì gọi là thu khí . Ðỗ Phủ : Vạn lí bi thu thường tác khách ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu.
  • Mùa màng lúa chín gọi là hữu thu .
  • Năm, như thiên thu nghìn năm.
  • Lúc, buổi. Như đa sự chi thu lúc đang nhiều việc.
  • Tả cái dáng bay lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mùa thu

- Gió thu

* ② Năm

- Nghìn năm, ngàn thu

* ③ Lúc, thời buổi

- Lúc nguy ngập mất còn

- Thời buổi rối ren

- Trong lúc họ chưa can hệ gì đến ta (Nguyễn Lộ Trạch

* ⑤ (văn) Bay nhảy, bay múa, bay lượn, múa lượn

- Rồng bay múa lượn, rong chơi trên trời cao (Hán thư

* 秋秋thu thu [qiuqiu] (văn) Múa lượn

- Phượng hoàng múa lượn (Tuân tử

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mùa thu

- “Vạn lí bi thu thường tác khách” (Đăng cao ) Ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu.

Trích: Theo lịch ta thì từ tháng 7 đến tháng 9 là mùa “thu”. Đỗ Phủ

* Năm

- “thiên thu” nghìn năm.

* Lúc, buổi

- “Sanh ư nhiễu nhương chi thu” (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Sinh ra phải thời loạn lạc.

Trích: “đa sự chi thu” lúc đang nhiều việc. Trần Quốc Tuấn

* Họ “Thu”
Tính từ
* Tỉ dụ già cỗi

- “Tam thập niên lai chân nhất mộng, kham sầu. Khách lộ tiêu tiêu lưỡng tấn thu” , . (Tảo tuế nhập Hoàng Châu từ ) Ba mươi năm nay thật là một giấc mơ, chịu đựng buồn rầu. Khách trên đường phơ phơ hai mấn tóc cằn.

Trích: Lục Du

Âm:

Thâu

Từ điển phổ thông

  • mùa thu

Từ ghép với 秋