• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Hành 行 (+0 nét)
  • Các bộ:

    Hành (行)

  • Pinyin: Háng , Hàng , Héng , Xíng , Xìng
  • Âm hán việt: Hàng Hành Hãng Hạng Hạnh
  • Nét bút:ノノ丨一一丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿰彳亍
  • Thương hiệt:HOMMN (竹人一一弓)
  • Bảng mã:U+884C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 行

  • Cách viết khác

    𠎢 𧗞 𧗟

Ý nghĩa của từ 行 theo âm hán việt

行 là gì? (Hàng, Hành, Hãng, Hạng, Hạnh). Bộ Hành (+0 nét). Tổng 6 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: hàng, dòng, Ðường sá., Đi, Di động, lưu động, Lưu thông. Từ ghép với : Xếp thành hàng đôi, Bốn dòng thơ, thơ bốn dòng, Đổi nghề (ngành), Làm nghề gì học nghề ấy, Cửa hàng đồ điện Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • hàng, dòng

Từ điển Thiều Chửu

  • Bước đi, bước chân đi.
  • Làm ra, thi hành ra.
  • Đi, như tống hành đưa đi, từ hành từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành .
  • Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự dinh quan đóng tạm.
  • Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
  • Trải qua. Như nhất hành tác lại làm quan qua một lần.
  • Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc sắp chết.
  • Bài hát. Như tràng ca hành bài hát dài.
  • Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
  • Ðường sá.
  • Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn .
  • Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . Như độc hạnh đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh .
  • Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng , vì thế gọi binh lính là hàng ngũ . Một dòng chữ cũng gọi là một hàng.
  • Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn hay hàng gia .
  • Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng , làm việc không khéo gọi là ngoại hàng .
  • Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất , hạng nhị , v.v.
  • Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng .
  • Hạng hạng cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hàng, dòng

- Xếp thành hàng đôi

- Bốn dòng thơ, thơ bốn dòng

* ② Ngành, nghề nghiệp

- Đổi nghề (ngành)

- Làm nghề gì học nghề ấy

* ③ Cửa hàng, hàng

- Cửa hàng đồ điện

- Ngân hàng

* ④ Thứ bậc (trong gia đình)

- Ba anh em anh thứ mấy?

- Tôi thứ ba

* ⑤ (văn) Con đường

- Men theo đường nhỏ kia (Thi Kinh)

* ⑦ (văn) Chỗ giao dịch mua bán, hãng, hãng buôn, cửa hàng

- Cửa hàng thịt

- Hãng, hãng buôn. Xem [xíng], [xìng].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi

- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.

Trích: “cẩm y dạ hành” áo gấm đi đêm. Luận Ngữ

* Di động, lưu động

- “vận hành” chuyển vận.

* Lưu thông

- “thông hành toàn quốc” lưu thông khắp nước

- “phát hành báo san” phát hành sách báo.

* Làm, làm việc

- “hành y” làm thầy thuốc chữa bệnh

- “hành thiện” làm việc thiện.

* Thật thi, thật hiện

- “thật hành dân chủ” thật thi dân chủ.

* Trải qua, đã qua

- “Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư” , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Hành trang

- “Thỉnh trị hành giả hà dã” (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?

Trích: Sử Kí

* Đường đi, đường lối, đạo nghĩa

- “Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá” , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.

Trích: Chiến quốc sách

* Tiếng gọi tắt của “hành thư” , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo
* Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi

- “tràng ca hành” bài hát dài

- “tì bà hành” khúc hát tì bà.

* Lượng từ: tuần rượu

- “Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành” , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.

Trích: Tư Mã Quang

* Cái để dùng, của dùng

- ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.

Trích: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là “ngũ hành”

* Họ “Hành”
* Cử chỉ, hành động, việc làm

- “Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.

Trích: Luận Ngữ

* Lượng từ: hàng, dãy, dòng

- “Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên” , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. Tây du kí 西

Trích: “nhất hàng thụ” một rặng cây. Đỗ Phủ

* Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ

- “ngân hàng” nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh)

- “dương hàng” cửa hàng bán đồ nước ngoài

- “hàng khố” công khố ngân hàng.

* Ngành, nghề nghiệp

- “cải hàng” đổi ngành

- “cán na hàng học na hàng” làm nghề gì học nghề ấy

- “nội hàng” ở trong nghề (chuyên luyện).

* Bọn, lũ

- “Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc” , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.

Trích: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là “trượng nhân hạng” . Thủy hử truyện

Tính từ
* Giỏi, tài

- “nhĩ chân hành” anh tài thật

- “tha tại giá phương diện hành đắc ngận” về mặt đó anh ta giỏi lắm.

* “Hạng hạng” cứng cỏi
Phó từ
* Được

- “hành bất hành?” được hay không được?

- “tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu” làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.

* Sẽ, sắp

- “Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.

Trích: Lí Thường Kiệt

Từ điển phổ thông

  • 1. đi
  • 2. làm
  • 3. hàng, dãy

Từ điển Thiều Chửu

  • Bước đi, bước chân đi.
  • Làm ra, thi hành ra.
  • Đi, như tống hành đưa đi, từ hành từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành .
  • Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự dinh quan đóng tạm.
  • Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
  • Trải qua. Như nhất hành tác lại làm quan qua một lần.
  • Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc sắp chết.
  • Bài hát. Như tràng ca hành bài hát dài.
  • Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
  • Ðường sá.
  • Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn .
  • Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . Như độc hạnh đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh .
  • Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng , vì thế gọi binh lính là hàng ngũ . Một dòng chữ cũng gọi là một hàng.
  • Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn hay hàng gia .
  • Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng , làm việc không khéo gọi là ngoại hàng .
  • Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất , hạng nhị , v.v.
  • Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng .
  • Hạng hạng cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đi, hành

- Ngày đi nghìn dặm

* ② Lưu hành, lưu động

- Thịnh hành

- Phát hành báo chí

* ③ Thi hành, chấp hành, tiến hành

- Thực hành dân chủ

* ④ Hành vi, hành động, việc làm

- Lời nói phải đi đôi với việc làm

* ⑤ (văn) Hoành hành

- Bọn cướp tàn bạo công khai hoành hành (Giả Nghị

* ⑥ Được

- Thế thì không được

- Được, anh cứ thế mà làm đi!

* ⑦ Giỏi, cừ, tài, khá

- Anh ấy giỏi (khá) lắm

* ⑧ Sẽ, sắp

- Sắp tốt nghiệp

- Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm trời (gần hết bốn năm) (Tào Phi

* 行將

- hành tương [xíng jiang] Sắp, sẽ. Như [jíjiang];

* ⑨ (văn) Đang

- Chẳng biết con nhà ai, mang lồng đang hái dâu (Tống Tử Hầu

* ⑩ (văn) Hành trang

- ? Xin chỉnh đốn hành trang làm gì vậy? (Sử kí)

* ⑪ Thể hành (một thể tài của nhạc phủ và cổ thi)

- Trường ca hành

- Tòng quân hành

* ⑫ (văn) Lại (lần nữa)

- Xa nghe giặc đến Bình Lăng, chiếu thư chẳng đợi lại lên ngựa liền (Trương Tịch

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi

- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.

Trích: “cẩm y dạ hành” áo gấm đi đêm. Luận Ngữ

* Di động, lưu động

- “vận hành” chuyển vận.

* Lưu thông

- “thông hành toàn quốc” lưu thông khắp nước

- “phát hành báo san” phát hành sách báo.

* Làm, làm việc

- “hành y” làm thầy thuốc chữa bệnh

- “hành thiện” làm việc thiện.

* Thật thi, thật hiện

- “thật hành dân chủ” thật thi dân chủ.

* Trải qua, đã qua

- “Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư” , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Hành trang

- “Thỉnh trị hành giả hà dã” (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?

Trích: Sử Kí

* Đường đi, đường lối, đạo nghĩa

- “Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá” , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.

Trích: Chiến quốc sách

* Tiếng gọi tắt của “hành thư” , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo
* Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi

- “tràng ca hành” bài hát dài

- “tì bà hành” khúc hát tì bà.

* Lượng từ: tuần rượu

- “Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành” , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.

Trích: Tư Mã Quang

* Cái để dùng, của dùng

- ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.

Trích: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là “ngũ hành”

* Họ “Hành”
* Cử chỉ, hành động, việc làm

- “Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.

Trích: Luận Ngữ

* Lượng từ: hàng, dãy, dòng

- “Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên” , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. Tây du kí 西

Trích: “nhất hàng thụ” một rặng cây. Đỗ Phủ

* Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ

- “ngân hàng” nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh)

- “dương hàng” cửa hàng bán đồ nước ngoài

- “hàng khố” công khố ngân hàng.

* Ngành, nghề nghiệp

- “cải hàng” đổi ngành

- “cán na hàng học na hàng” làm nghề gì học nghề ấy

- “nội hàng” ở trong nghề (chuyên luyện).

* Bọn, lũ

- “Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc” , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.

Trích: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là “trượng nhân hạng” . Thủy hử truyện

Tính từ
* Giỏi, tài

- “nhĩ chân hành” anh tài thật

- “tha tại giá phương diện hành đắc ngận” về mặt đó anh ta giỏi lắm.

* “Hạng hạng” cứng cỏi
Phó từ
* Được

- “hành bất hành?” được hay không được?

- “tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu” làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.

* Sẽ, sắp

- “Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.

Trích: Lí Thường Kiệt

Từ điển phổ thông

  • thứ hạng

Từ điển Thiều Chửu

  • Bước đi, bước chân đi.
  • Làm ra, thi hành ra.
  • Đi, như tống hành đưa đi, từ hành từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành .
  • Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự dinh quan đóng tạm.
  • Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
  • Trải qua. Như nhất hành tác lại làm quan qua một lần.
  • Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc sắp chết.
  • Bài hát. Như tràng ca hành bài hát dài.
  • Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
  • Ðường sá.
  • Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn .
  • Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . Như độc hạnh đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh .
  • Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng , vì thế gọi binh lính là hàng ngũ . Một dòng chữ cũng gọi là một hàng.
  • Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn hay hàng gia .
  • Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng , làm việc không khéo gọi là ngoại hàng .
  • Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất , hạng nhị , v.v.
  • Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng .
  • Hạng hạng cứng cỏi.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi

- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.

Trích: “cẩm y dạ hành” áo gấm đi đêm. Luận Ngữ

* Di động, lưu động

- “vận hành” chuyển vận.

* Lưu thông

- “thông hành toàn quốc” lưu thông khắp nước

- “phát hành báo san” phát hành sách báo.

* Làm, làm việc

- “hành y” làm thầy thuốc chữa bệnh

- “hành thiện” làm việc thiện.

* Thật thi, thật hiện

- “thật hành dân chủ” thật thi dân chủ.

* Trải qua, đã qua

- “Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư” , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Hành trang

- “Thỉnh trị hành giả hà dã” (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?

Trích: Sử Kí

* Đường đi, đường lối, đạo nghĩa

- “Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá” , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.

Trích: Chiến quốc sách

* Tiếng gọi tắt của “hành thư” , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo
* Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi

- “tràng ca hành” bài hát dài

- “tì bà hành” khúc hát tì bà.

* Lượng từ: tuần rượu

- “Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành” , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.

Trích: Tư Mã Quang

* Cái để dùng, của dùng

- ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.

Trích: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là “ngũ hành”

* Họ “Hành”
* Cử chỉ, hành động, việc làm

- “Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.

Trích: Luận Ngữ

* Lượng từ: hàng, dãy, dòng

- “Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên” , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. Tây du kí 西

Trích: “nhất hàng thụ” một rặng cây. Đỗ Phủ

* Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ

- “ngân hàng” nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh)

- “dương hàng” cửa hàng bán đồ nước ngoài

- “hàng khố” công khố ngân hàng.

* Ngành, nghề nghiệp

- “cải hàng” đổi ngành

- “cán na hàng học na hàng” làm nghề gì học nghề ấy

- “nội hàng” ở trong nghề (chuyên luyện).

* Bọn, lũ

- “Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc” , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.

Trích: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là “trượng nhân hạng” . Thủy hử truyện

Tính từ
* Giỏi, tài

- “nhĩ chân hành” anh tài thật

- “tha tại giá phương diện hành đắc ngận” về mặt đó anh ta giỏi lắm.

* “Hạng hạng” cứng cỏi
Phó từ
* Được

- “hành bất hành?” được hay không được?

- “tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu” làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.

* Sẽ, sắp

- “Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.

Trích: Lí Thường Kiệt

Từ điển phổ thông

  • đức hạnh

Từ điển Thiều Chửu

  • Bước đi, bước chân đi.
  • Làm ra, thi hành ra.
  • Đi, như tống hành đưa đi, từ hành từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành .
  • Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự dinh quan đóng tạm.
  • Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
  • Trải qua. Như nhất hành tác lại làm quan qua một lần.
  • Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc sắp chết.
  • Bài hát. Như tràng ca hành bài hát dài.
  • Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
  • Ðường sá.
  • Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn .
  • Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . Như độc hạnh đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh .
  • Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng , vì thế gọi binh lính là hàng ngũ . Một dòng chữ cũng gọi là một hàng.
  • Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn hay hàng gia .
  • Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng , làm việc không khéo gọi là ngoại hàng .
  • Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất , hạng nhị , v.v.
  • Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng .
  • Hạng hạng cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Phẩm hạnh, đức hạnh, hạnh kiểm

- Phẩm hạnh.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi

- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.

Trích: “cẩm y dạ hành” áo gấm đi đêm. Luận Ngữ

* Di động, lưu động

- “vận hành” chuyển vận.

* Lưu thông

- “thông hành toàn quốc” lưu thông khắp nước

- “phát hành báo san” phát hành sách báo.

* Làm, làm việc

- “hành y” làm thầy thuốc chữa bệnh

- “hành thiện” làm việc thiện.

* Thật thi, thật hiện

- “thật hành dân chủ” thật thi dân chủ.

* Trải qua, đã qua

- “Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư” , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Hành trang

- “Thỉnh trị hành giả hà dã” (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?

Trích: Sử Kí

* Đường đi, đường lối, đạo nghĩa

- “Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá” , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.

Trích: Chiến quốc sách

* Tiếng gọi tắt của “hành thư” , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo
* Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi

- “tràng ca hành” bài hát dài

- “tì bà hành” khúc hát tì bà.

* Lượng từ: tuần rượu

- “Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành” , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.

Trích: Tư Mã Quang

* Cái để dùng, của dùng

- ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.

Trích: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là “ngũ hành”

* Họ “Hành”
* Cử chỉ, hành động, việc làm

- “Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.

Trích: Luận Ngữ

* Lượng từ: hàng, dãy, dòng

- “Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên” , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. Tây du kí 西

Trích: “nhất hàng thụ” một rặng cây. Đỗ Phủ

* Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ

- “ngân hàng” nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh)

- “dương hàng” cửa hàng bán đồ nước ngoài

- “hàng khố” công khố ngân hàng.

* Ngành, nghề nghiệp

- “cải hàng” đổi ngành

- “cán na hàng học na hàng” làm nghề gì học nghề ấy

- “nội hàng” ở trong nghề (chuyên luyện).

* Bọn, lũ

- “Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc” , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.

Trích: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là “trượng nhân hạng” . Thủy hử truyện

Tính từ
* Giỏi, tài

- “nhĩ chân hành” anh tài thật

- “tha tại giá phương diện hành đắc ngận” về mặt đó anh ta giỏi lắm.

* “Hạng hạng” cứng cỏi
Phó từ
* Được

- “hành bất hành?” được hay không được?

- “tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu” làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.

* Sẽ, sắp

- “Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.

Trích: Lí Thường Kiệt

Từ ghép với 行