• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Túc 足 (+0 nét)
  • Các bộ:

    Túc (足)

  • Pinyin: Jù , Zú
  • Âm hán việt: Túc
  • Nét bút:丨フ一丨一ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱口龰
  • Thương hiệt:RYO (口卜人)
  • Bảng mã:U+8DB3
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 足

  • Cách viết khác

    𠯁 𠯣 𤴕

Ý nghĩa của từ 足 theo âm hán việt

足 là gì? (Tú, Túc). Bộ Túc (+0 nét). Tổng 7 nét but (). Ý nghĩa là: Chân người, Chân loài vật, Chân các đồ đạc, Bước, Đủ. Từ ghép với : Quá cung kính, khúm núm., “họa xà thiêm túc” vẽ rắn thêm chân., “tiệp túc tiên đắc” nhanh bước được trước., “phú túc” dồi dào., “túc dĩ tự hào” cũng đủ tự hào. Chi tiết hơn...

Từ điển Trần Văn Chánh

* Quá, thái quá

- Quá cung kính, khúm núm.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chân người

- “Túc xuyên thục bì ngoa” 穿 (Đệ nhị hồi) Chân mang hia da.

Trích: “cử túc” nhấc chân, “thất túc điệt giao” trượt chân ngã. Thủy hử truyện

* Chân loài vật

- “họa xà thiêm túc” vẽ rắn thêm chân.

* Chân các đồ đạc

- “Thế phân tam túc đỉnh” (Thục Tiên Chủ miếu ) Thế chia ba chân vạc.

Trích: “đỉnh túc” chân vạc. Lưu Vũ Tích

Động từ
* Bước

- “tiệp túc tiên đắc” nhanh bước được trước.

* Đủ

- “Học nhiên hậu tri bất túc” (Học kí ) Học rồi sau mới biết không đủ.

Trích: “túc số” đủ số. Lễ Kí

Tính từ
* Đầy đủ

- “phong y túc thực” cơm no áo ấm (đủ áo đủ cơm).

* Dồi dào

- “phú túc” dồi dào.

Trợ từ
* Khả dĩ, cũng đủ, có thể

- “túc dĩ tự hào” cũng đủ tự hào.

* Đáng, đáng kể

- “bất túc đạo” không đáng kể

- “bất túc vi kì” không đáng làm lạ.

Phó từ
* Đến (nói về số lượng)

- “lộ thượng túc túc tẩu liễu lưỡng cá chung đầu” trên đường đi mất đến hai tiếng đồng hồ.

Từ điển phổ thông

  • 1. chân thú
  • 2. đầy đủ

Từ điển Thiều Chửu

  • Chân, chân người và các giống vật đều gọi là túc cả.
  • Cái chân các đồ đạc cũng gọi là túc. Như đỉnh túc chân vạc.
  • Bước. Như tiệp túc tiên đắc nhanh bước được trước. Con em nhà thế gia gọi là cao túc .
  • Đủ. Như túc số đủ số.
  • Cũng đủ. Như túc dĩ tự hào cũng đủ tự thích.
  • Một âm là tú. Thái quá. Như tú cung kính quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chân

- Vẽ rắn thêm chân

- Chân đỉnh

* ② Bước chân

- Nhanh bước được trước

* ③ Đủ, đầy đủ, dồi dào

- Cơm no rượu đủ (say)

- Người chưa đủ số

- Chưa đầy 1.000 người

- Dồi dào

* ④ Đáng, đáng kể

- Không đáng kể

- Không đáng làm lạ

- Đáng lo

* ⑤ Đến... (nhấn mạnh về lượng)

- Trên đường đi mất đến hàng hai tiếng đồng hồ

- Hôm nay mưa được những năm ngón tay nước

* ⑥ Đủ, cũng đủ (tỏ ý nhất định)

- Cũng đủ để tự hào

- Trong hai ngày thừa sức hoàn thành nhiệm vụ.

* 足以túc dĩ [zuýê] Đủ để...

- Những sự thực này đủ để chứng tỏ là anh ấy nói không sai

- Lời nói của anh không đủ để thuyết phục cô ấy

* 足足túc túc [zúzú] Đủ, có đủ, đầy đủ

- Kiện hành lí này đủ 50 kí-lô

- Bao bột mì này đủ để hai đứa mình ăn trong một tháng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chân người

- “Túc xuyên thục bì ngoa” 穿 (Đệ nhị hồi) Chân mang hia da.

Trích: “cử túc” nhấc chân, “thất túc điệt giao” trượt chân ngã. Thủy hử truyện

* Chân loài vật

- “họa xà thiêm túc” vẽ rắn thêm chân.

* Chân các đồ đạc

- “Thế phân tam túc đỉnh” (Thục Tiên Chủ miếu ) Thế chia ba chân vạc.

Trích: “đỉnh túc” chân vạc. Lưu Vũ Tích

Động từ
* Bước

- “tiệp túc tiên đắc” nhanh bước được trước.

* Đủ

- “Học nhiên hậu tri bất túc” (Học kí ) Học rồi sau mới biết không đủ.

Trích: “túc số” đủ số. Lễ Kí

Tính từ
* Đầy đủ

- “phong y túc thực” cơm no áo ấm (đủ áo đủ cơm).

* Dồi dào

- “phú túc” dồi dào.

Trợ từ
* Khả dĩ, cũng đủ, có thể

- “túc dĩ tự hào” cũng đủ tự hào.

* Đáng, đáng kể

- “bất túc đạo” không đáng kể

- “bất túc vi kì” không đáng làm lạ.

Phó từ
* Đến (nói về số lượng)

- “lộ thượng túc túc tẩu liễu lưỡng cá chung đầu” trên đường đi mất đến hai tiếng đồng hồ.

Từ ghép với 足