Các biến thể (Dị thể) của 當
-
Cách viết khác
儅
噹
襠
𡭠
𢑐
𤱭
-
Giản thể
当
Ý nghĩa của từ 當 theo âm hán việt
當 là gì? 當 (đang, đáng, đương). Bộ điền 田 (+8 nét). Tổng 13 nét but (丨丶ノ丶フ丨フ一丨フ一丨一). Ý nghĩa là: 2. nên, đáng, 5. chống giữ, 7. hầu, Làm, giữ chức, Cai quản, trông coi, cầm đầu. Từ ghép với 當 : “đương kí giả” 當記者 làm kí giả, “đương giáo viên” 當教員 làm giáo viên., “đương gia” 當家 coi sóc việc nhà, “đương vị” 當位 nắm giữ chức vị, “đương quyền” 當權 cầm quyền. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
- 2. nên, đáng
- 3. thẳng, trực tiếp
- 4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
- 5. chống giữ
- 6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
- 7. hầu
- 8. ngăn cản, cản trở
- 9. giữ chức, đương chức
- 10. chịu trách nhiệm
- 11. tiếng kêu leng keng
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Làm, giữ chức
- “đương kí giả” 當記者 làm kí giả
- “đương giáo viên” 當教員 làm giáo viên.
* Cai quản, trông coi, cầm đầu
- “đương gia” 當家 coi sóc việc nhà
- “đương vị” 當位 nắm giữ chức vị
- “đương quyền” 當權 cầm quyền.
* Chịu, chịu trách nhiệm
- “cảm tố cảm đương” 敢做敢當 dám làm dám chịu.
* Thích hợp, tương xứng
- “môn đương hộ đối” 門當戶對
- “kì cổ tương đương” 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
* Đối mặt, hướng vào
- “đương diện đàm thoại” 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp)
- “đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở” 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
* Xử, phán quyết, phán xử
- “Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
Trích: Sử Kí 史記
* Coi như, lấy làm
- “an bộ đương xa” 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm)
- “hàn dạ khách lai trà đương tửu” 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
* Chống lại, địch lại
- “đường tí đáng xa” 螳臂當車 châu chấu đá xe.
- “(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng” (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
Trích: Sử Kí 史記
* Thiên vị
- “Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư” 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
Trích: Trang Tử 莊子
* Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền
- “đáng y phục” 當衣服 cầm quần áo
Tính từ
* Ngay khi, nay
- “đương niên” 當年 đang năm đó
- “đương thì” 當時 đương thời, lúc đó
- “đương thiên” 當天 hôm nay.
* Đúng, hợp
- “kháp đáng” 恰當 hợp đúng
- “thích đáng” 適當 thích hợp.
Trợ từ
* Trong khi
- “đương quy gia ngộ vũ” 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
Trạng thanh từ
* Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong,
- “đương đương đích chung thanh” 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
Danh từ
* Đầu, núm
- “qua đương” 瓜當 núm quả dưa
- “ngõa đương” 瓦當 đầu mái ngói.
* Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc
- “hại nhân đích câu đáng” 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
Phó từ
* Đúng ra, đáng lẽ
- “Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu” 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
Trích: Tô Triệt 蘇轍
* Nên
- “Đáng thụ trì thị kinh” 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
Từ điển phổ thông
- 1. đúng, thích đáng, thoả đáng, phù hợp
- 2. tương đương, bằng
- 3. coi như, coi là
- 4. cho rằng, tưởng rằng
- 5. cầm, đợ
Từ điển Thiều Chửu
- Ðang, đương thời 當時 đang bấy giờ, đương đại 當代 đương đời bấy giờ.
- Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v.
- Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
- Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
- Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền.
- Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v.
- Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
- Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
- Ngăn che.
- Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
- Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
- Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đúng, thích đáng, thoả đáng, phải chăng, hợp
- 用詞不當 Dùng từ không đúng, dùng từ không hợp
* ② Tương đương, bằng
- 一個人當兩人用 Một người làm việc bằng hai
* ③ Coi như, coi là
- 安步當車 Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe)
- 把他當作一家人 Coi anh ấy như anh em một nhà
* ④ Cho rằng, tưởng rằng
- 我當你不知道 Tôi tưởng rằng anh không biết chứ
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Làm, giữ chức
- “đương kí giả” 當記者 làm kí giả
- “đương giáo viên” 當教員 làm giáo viên.
* Cai quản, trông coi, cầm đầu
- “đương gia” 當家 coi sóc việc nhà
- “đương vị” 當位 nắm giữ chức vị
- “đương quyền” 當權 cầm quyền.
* Chịu, chịu trách nhiệm
- “cảm tố cảm đương” 敢做敢當 dám làm dám chịu.
* Thích hợp, tương xứng
- “môn đương hộ đối” 門當戶對
- “kì cổ tương đương” 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
* Đối mặt, hướng vào
- “đương diện đàm thoại” 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp)
- “đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở” 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
* Xử, phán quyết, phán xử
- “Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
Trích: Sử Kí 史記
* Coi như, lấy làm
- “an bộ đương xa” 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm)
- “hàn dạ khách lai trà đương tửu” 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
* Chống lại, địch lại
- “đường tí đáng xa” 螳臂當車 châu chấu đá xe.
- “(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng” (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
Trích: Sử Kí 史記
* Thiên vị
- “Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư” 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
Trích: Trang Tử 莊子
* Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền
- “đáng y phục” 當衣服 cầm quần áo
Tính từ
* Ngay khi, nay
- “đương niên” 當年 đang năm đó
- “đương thì” 當時 đương thời, lúc đó
- “đương thiên” 當天 hôm nay.
* Đúng, hợp
- “kháp đáng” 恰當 hợp đúng
- “thích đáng” 適當 thích hợp.
Trợ từ
* Trong khi
- “đương quy gia ngộ vũ” 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
Trạng thanh từ
* Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong,
- “đương đương đích chung thanh” 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
Danh từ
* Đầu, núm
- “qua đương” 瓜當 núm quả dưa
- “ngõa đương” 瓦當 đầu mái ngói.
* Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc
- “hại nhân đích câu đáng” 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
Phó từ
* Đúng ra, đáng lẽ
- “Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu” 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
Trích: Tô Triệt 蘇轍
* Nên
- “Đáng thụ trì thị kinh” 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
Từ điển phổ thông
- 1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
- 2. nên, đáng
- 3. thẳng, trực tiếp
- 4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
- 5. chống giữ
- 6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
- 7. hầu
- 8. ngăn cản, cản trở
- 9. giữ chức, đương chức
- 10. chịu trách nhiệm
- 11. tiếng kêu leng keng
Từ điển Thiều Chửu
- Ðang, đương thời 當時 đang bấy giờ, đương đại 當代 đương đời bấy giờ.
- Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v.
- Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
- Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
- Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền.
- Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v.
- Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
- Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
- Ngăn che.
- Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
- Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
- Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Xứng, ngang (nhau), (tương) đương
- 相當 Tương đương, ngang nhau
- 門當戶對 Môn đăng hộ đối
* ② Nên, đáng
- 不當做的則不做 Việc không nên làm thì đừng làm
* ③ Thẳng, trực tiếp
- 當着大家談一談 Nói thẳng trước mọi người
* ④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...
- 當祖國需要的時候 Khi Tổ quốc cần đến
- 當時 Đang lúc này, đương thời.
* 當初đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia
- 當初這裡是一片汪洋 Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông
- 早知今日,何必當初 Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?
* 當即đương tức [dangjí] Ngay, lập tức
- 當即接受 Tiếp nhận ngay
- 吾本約住此十年,今化事已畢,當即行矣 Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hoá duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên)
* 當面đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai
- 當面說清 Nói ngay trước mặt
- 當面揭了瘡疤 Công khai vạch ra khuyết điểm
* 當然đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên
- 理所當然 Lẽ tất nhiên
- b. Tự nhiên, thiên nhiên
* 當時
- đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;
* 當眞đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên
- 他說要給我一套紀念郵票,今天當眞送來了 Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới
* ⑤ (văn) Chống giữ
- 一夫當關,萬夫莫開 Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi
* ⑥ (văn) Hầu
- 當夕 (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu
* ⑧ (văn) Đứng ngay giữa
- 當道 Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền
- 當堂對質 Đối chất ở giữa công đường (toà án)
* ⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức
- 選他當主席 Bầu anh ấy làm chủ tịch
* ⑩ Chịu, chịu trách nhiệm
- 敢做敢當 Dám làm dám chịu
- 出了問題由誰來當? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?
* ⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu
- 當家 Gánh vác việc nhà
- 當國 Gánh vác việc nước
- 當仁不讓 Gánh lấy việc nhân thì không từ chối
* ⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...
- 小鑼敲得當當響 Gõ thanh la nghe phèng phèng
- 當當的鐘聲 Tiếng chuông boong boong. Xem 當[dàng].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Làm, giữ chức
- “đương kí giả” 當記者 làm kí giả
- “đương giáo viên” 當教員 làm giáo viên.
* Cai quản, trông coi, cầm đầu
- “đương gia” 當家 coi sóc việc nhà
- “đương vị” 當位 nắm giữ chức vị
- “đương quyền” 當權 cầm quyền.
* Chịu, chịu trách nhiệm
- “cảm tố cảm đương” 敢做敢當 dám làm dám chịu.
* Thích hợp, tương xứng
- “môn đương hộ đối” 門當戶對
- “kì cổ tương đương” 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
* Đối mặt, hướng vào
- “đương diện đàm thoại” 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp)
- “đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở” 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
* Xử, phán quyết, phán xử
- “Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
Trích: Sử Kí 史記
* Coi như, lấy làm
- “an bộ đương xa” 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm)
- “hàn dạ khách lai trà đương tửu” 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
* Chống lại, địch lại
- “đường tí đáng xa” 螳臂當車 châu chấu đá xe.
- “(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng” (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
Trích: Sử Kí 史記
* Thiên vị
- “Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư” 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
Trích: Trang Tử 莊子
* Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền
- “đáng y phục” 當衣服 cầm quần áo
Tính từ
* Ngay khi, nay
- “đương niên” 當年 đang năm đó
- “đương thì” 當時 đương thời, lúc đó
- “đương thiên” 當天 hôm nay.
* Đúng, hợp
- “kháp đáng” 恰當 hợp đúng
- “thích đáng” 適當 thích hợp.
Trợ từ
* Trong khi
- “đương quy gia ngộ vũ” 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
Trạng thanh từ
* Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong,
- “đương đương đích chung thanh” 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
Danh từ
* Đầu, núm
- “qua đương” 瓜當 núm quả dưa
- “ngõa đương” 瓦當 đầu mái ngói.
* Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc
- “hại nhân đích câu đáng” 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
Phó từ
* Đúng ra, đáng lẽ
- “Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu” 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
Trích: Tô Triệt 蘇轍
* Nên
- “Đáng thụ trì thị kinh” 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
Từ ghép với 當