Các biến thể (Dị thể) của 愈

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠃄 𡩗 𢠚

Ý nghĩa của từ 愈 theo âm hán việt

愈 là gì? (Dũ). Bộ Tâm (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノ). Ý nghĩa là: ốm khỏi, hơn, càng, Hơn, vượt hơn, Bệnh tình biến chuyển tốt đẹp, khỏi bệnh, Càng thêm. Từ ghép với : Càng đánh càng mạnh, Cầu càng gấp thì nó lại càng lảng xa., dũ phát [yùfa] Như ;, Càng đẹp hơn xưa, Chẳng thà nhận lỗi còn hơn Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • ốm khỏi
  • hơn, càng

Từ điển Thiều Chửu

  • Hơn. Như nhiên tắc Sư dũ dư (Luận ngữ ) thế thì anh Sư hơn ư?
  • Càng, như cầu chi dũ cấp, khứ chi dũ viễn cầu đấy càng kíp, nó càng lảng xa.
  • Khỏi, bệnh khỏi hẳn gọi là toàn dũ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Càng

- Càng đánh càng mạnh

- Cầu càng gấp thì nó lại càng lảng xa.

* 愈發

- dũ phát [yùfa] Như

* 愈加dũ gia [yùjia] Càng thêm, càng... hơn

- Càng đẹp hơn xưa

* ② Hơn, tốt

- Chẳng thà nhận lỗi còn hơn

- ? Thế thì anh Sư hơn ư? (Luận ngữ)

* ③ Khỏi bệnh

- Khỏi bệnh

- Bệnh khỏi hẳn.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hơn, vượt hơn

- “Nhiên tắc Sư dũ dư” (Tiên tiến ) Thế thì anh Sư hơn ư?

Trích: Luận Ngữ

* Bệnh tình biến chuyển tốt đẹp, khỏi bệnh

- “Bệnh giả dĩ dũ” (Hỉ vủ đình kí ) Người đau bệnh nhờ đó mà khỏi.

Trích: “toàn dũ” bệnh khỏi hẳn. Tô Thức

Phó từ
* Càng thêm

- “Nhập chi dũ thâm, kì tiến dũ nan, nhi kì kiến dũ kì” , , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Càng vô sâu (trong hang núi) thì càng khó đi mà cảnh tượng càng lạ lùng.

Trích: Vương An Thạch

Danh từ
* Họ “Dũ”

Từ ghép với 愈