• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+6 nét)
  • Các bộ:

    Mịch (糹) Sĩ (士) Khẩu (口)

  • Pinyin: Jì , Jiē , Jié
  • Âm hán việt: Kế Kết
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶一丨一丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹吉
  • Thương hiệt:VFGR (女火土口)
  • Bảng mã:U+7D50
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 結

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢢂 𥾫

Ý nghĩa của từ 結 theo âm hán việt

結 là gì? (Kế, Kết). Bộ Mịch (+6 nét). Tổng 12 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. thắt nút, 2. kết, bó, 3. liên kết, 4. kết hợp, Thắt nút dây. Từ ghép với : Thắt mối dây, Đan lưới, Treo đèn kết hoa, Buộc dây giày, Thắt nút Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. thắt nút
  • 2. kết, bó
  • 3. liên kết
  • 4. kết hợp
  • 5. ra quả, kết quả

Từ điển Thiều Chửu

  • Thắt nút dây. Ðời xưa chưa có chữ, cứ mỗi việc thắt một nút dây để làm ghi gọi là kết thằng chi thế hay kết thằng kí sự . Tết dây thao đỏ lại để làm đồ trang sức cũng gọi là kết.
  • Cùng kết liên với nhau, như kết giao kết bạn với nhau, kết hôn kết làm vợ chồng, v.v.
  • Cố kết, như kết oán , kết hận đều nghĩa là cố kết sự oán hận cả. Nhà Phật cũng gọi những mối oan thù kiếp trước là kết.
  • Ðông lại, đọng lại. Như kết băng nước đóng lại thành băng, kết hạch khí huyết đọng lại thành cái hạch, v.v.
  • Kết thành quả, các loài thực vật ra hoa thành quả gọi là kết quả .
  • Thắt gọn, như tổng kết tóm tắt lại, thắt gọn lại bằng một câu; cam kết làm tờ cam đoan để cho quan xử cho xong án, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thắt, đan, tết, buộc

- Thắt mối dây

- Đan lưới

- Treo đèn kết hoa

- Buộc dây giày

* ② Nút

- Thắt nút

* ③ Kết liền, kết lại, kết tụ, tụ lại, đóng lại

- Kết lại từng mảng

- Đóng băng

- Kết oán

* ④ Kết thúc, chấm dứt, cuối cùng, xong xuôi

- Kết toán

- ! Thế thì xong xuôi cả rồi!

- Tổng kết

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thắt nút dây

- “kết võng” thắt lưới

- “kết thằng” thắt mối dây. Đời xưa chưa có chữ, cứ mỗi việc thắt một nút dây để làm ghi gọi là “kết thằng chi thế” hay “kết thằng kí sự” .

* Cùng gắn bó với nhau

- “kết giao” làm bạn với nhau

- “kết hôn” gắn bó làm vợ chồng.

* Xây dựng, lập nên

- “kết lư” làm nhà.

* Cấu thành, hình thành

- “kết oán”

- “kết hận” đều nghĩa là gây ra sự oán hận cả. § Nhà Phật cũng gọi những mối oan thù kiếp trước là “kết”.

* Đông lại, đọng lại

- “kết băng” nước đóng lại thành băng

- “kết hạch” khí huyết đọng lại thành cái hạch.

* Ra trái, ra quả

- “Tiên đào thường kết quả” (Đệ nhất hồi) Đào tiên thường ra quả.

Trích: Tây du kí 西

* Thắt gọn, tóm lại

- “tổng kết” tóm tắt lại, thắt gọn lại bằng một câu

- “cam kết” làm tờ cam đoan để cho quan xử cho xong án.

Danh từ
* Nút, nơ

- “đả kết” thắt nút

- “hồ điệp kết” nơ hình con bướm.

* Giấy cam đoan, bảo chứng

- “bảo kết” tờ cam kết.

Từ ghép với 結