Các biến thể (Dị thể) của 賽

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 賽 theo âm hán việt

賽 là gì? (Trại, Tái). Bộ Bối (+10 nét). Tổng 17 nét but (). Ý nghĩa là: 2. thi tài, Thi, đua, Vượt hơn, siêu việt, Hết, xong, kết thúc, Báo đền thần minh. Từ ghép với : Thi điền kinh, Tế báo ơn thần, Người này hơn người kia, Như thật vậy, giống như thật, rất giống., “cạnh tái” thi đua Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. đền ơn, báo ơn
  • 2. thi tài

Từ điển Thiều Chửu

  • Báo đền, giả ơn, tái thần báo ơn thần.
  • Thi, so sánh hơn kém, như tái mã thi ngựa.
  • Cũng đọc là trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thi, đua

- Thi điền kinh

* ② (văn) Trả ơn, báo đền

- Tế báo ơn thần

* ③ Hơn

- Người này hơn người kia

* ④ Ngang với

- Như thật vậy, giống như thật, rất giống.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thi, đua

- “cạnh tái” thi đua

- “tái bào” chạy đua.

* Vượt hơn, siêu việt

- “Kì hoa thụy thảo, tứ thì bất tạ tái Bồng Doanh” , (Đệ nhất hồi) Hoa thơm cỏ lạ, bốn mùa tươi tốt hơn cả chốn Bồng Lai.

Trích: “tái Tây Thi” 西 vượt hơn Tây Thi. Tây du kí 西

* Hết, xong, kết thúc

- “Hà nhật lợi danh câu tái, Vị dư tiếu hạ sầu thành” , (Thanh bình nhạc , Hồng lai yến khứ từ ) Ngày nào lợi danh xong hết, Vì ta cười phá thành sầu.

Trích: Triệu Trường Khanh

* Báo đền thần minh

- “Giá thị Vị trang tái thần đích vãn thượng” (A Q chánh truyện Q) Đó là đêm hội rước thần của làng Vị.

Trích: “tái thần” rước thần báo ơn. Lỗ Tấn

Danh từ
* Cuộc thi đua tranh tài

- “điền kinh tái” cuộc thi tài về điền kinh.

* Họ “Tái”

Từ điển phổ thông

  • 1. đền ơn, báo ơn
  • 2. thi tài

Từ điển Thiều Chửu

  • Báo đền, giả ơn, tái thần báo ơn thần.
  • Thi, so sánh hơn kém, như tái mã thi ngựa.
  • Cũng đọc là trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thi, đua

- Thi điền kinh

* ② (văn) Trả ơn, báo đền

- Tế báo ơn thần

* ③ Hơn

- Người này hơn người kia

* ④ Ngang với

- Như thật vậy, giống như thật, rất giống.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thi, đua

- “cạnh tái” thi đua

- “tái bào” chạy đua.

* Vượt hơn, siêu việt

- “Kì hoa thụy thảo, tứ thì bất tạ tái Bồng Doanh” , (Đệ nhất hồi) Hoa thơm cỏ lạ, bốn mùa tươi tốt hơn cả chốn Bồng Lai.

Trích: “tái Tây Thi” 西 vượt hơn Tây Thi. Tây du kí 西

* Hết, xong, kết thúc

- “Hà nhật lợi danh câu tái, Vị dư tiếu hạ sầu thành” , (Thanh bình nhạc , Hồng lai yến khứ từ ) Ngày nào lợi danh xong hết, Vì ta cười phá thành sầu.

Trích: Triệu Trường Khanh

* Báo đền thần minh

- “Giá thị Vị trang tái thần đích vãn thượng” (A Q chánh truyện Q) Đó là đêm hội rước thần của làng Vị.

Trích: “tái thần” rước thần báo ơn. Lỗ Tấn

Danh từ
* Cuộc thi đua tranh tài

- “điền kinh tái” cuộc thi tài về điền kinh.

* Họ “Tái”

Từ ghép với 賽