Các biến thể (Dị thể) của 海

  • Cách viết khác

    𣳗 𣳠 𣴴

Ý nghĩa của từ 海 theo âm hán việt

海 là gì? (Hải). Bộ Thuỷ (+7 nét). Tổng 10 nét but (フフ). Ý nghĩa là: biển, Bể, biển, Nước biển, Hồ lớn trong đất liền, Nơi tụ tập rất nhiều người, vật. Từ ghép với : Đi biển, hàng hải, Biển người, Tập văn lớn, “Nam Hải” , “Địa Trung Hải” . Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • biển

Từ điển Thiều Chửu

  • Bể, cái chỗ trăm sông đều đổ nước vào, gần đất thì gọi là hải , xa đất thì gọi là dương .
  • Về phía tây bắc họ cũng gọi những chằm lớn là hải.
  • Vật gì họp lại nhiều cũng gọi là hải, như văn hải tập văn lớn.
  • Tục gọi cái bát to là hải.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Biển, hải, bể

- Đi biển, hàng hải

- Ra khơi

- Bể khổ

* ② Lớn

- Bát lớn

* ③ Nhiều, đông, biển (người), rừng (người), một tập hợp lớn

- Biển người

- Tập văn lớn

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bể, biển

- “Nam Hải”

- “Địa Trung Hải” .

* Nước biển

- “Chử hải vi diêm” (Thác truyện ) Nấu nước biển làm muối.

Trích: Hán Thư

* Hồ lớn trong đất liền

- “Thanh Hải”

- “Trung Nam Hải” .

* Nơi tụ tập rất nhiều người, vật

- “nhân hải” biển người

- “hoa hải” rừng hoa.

* Lĩnh vực rộng lớn

- “khổ hải vô biên” bể khổ không cùng

- “học hải vô nhai” bể học không bờ bến.

* Đất xa xôi, hoang viễn

- “Tứ hải san xuyên” (Hạ quan , Giáo nhân ) Khắp bốn phương sông núi.

Trích: Chu Lễ

* Chén, bát to

- “trà hải” chén trà to

- “tửu hải” chén rượu to.

* Họ “Hải”
Tính từ
* Rất to, lớn

- “hải lượng” vô số, rất nhiều.

* Phóng túng, buông tuồng

- “Bãi, bãi! Khả dĩ bất tất kiến, tha bỉ bất đắc cha môn gia đích hài tử môn, hồ đả hải suất đích quán liễu” , ! , , (Đệ thất hồi) Thôi, thôi! Bất tất phải gặp, cậu ta không thể so sánh với bọn trẻ nhà mình, bừa bãi phóng túng quen rồi.

Trích: “hải mạ” chửi bới bừa bãi. Hồng Lâu Mộng

Phó từ
* Dữ dội, nghiêm trọng

- “tha nghiêm trọng đãi công, sở dĩ bị lão bản hải quát liễu nhất đốn” , nó làm việc quá sức lười biếng, nên bị ông chủ mắng cho một trận.

Từ ghép với 海