Các biến thể (Dị thể) của 過

  • Cách viết khác

    𨒵 𨓺

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 過 theo âm hán việt

過 là gì? (Qua, Quá). Bộ Sước (+8 nét). Tổng 11 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. qua, vượt, 2. hơn, quá, 3. đã từng, Trách., Trải qua, sống qua. Từ ghép với : “quá liễu thì gian” đã quá giờ, quá hạn rồi., “quá hộ” sang tên., “nan quá” khó chịu đựng được., “cải quá” sửa lỗi, “tri quá năng cải” biết lỗi thì có thể sửa. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. qua, vượt
  • 2. hơn, quá
  • 3. đã từng

Từ điển Thiều Chửu

  • Vượt. Hơn. Như quá độ quá cái độ thường.
  • Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá đổi lỗi. Văn quá có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải.
  • Đã qua. Như quá khứ sự đã qua, đời đã qua.
  • Trách.
  • Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập từng đi qua cửa mà không vào.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Trải qua, sống qua

- “Liệu đắc tha hương quá giai tiết, Diệc ưng hoài bão ám thê nhiên” , (Hàn thực nhật trùng du lí thị viên đình hữu cảm ).

Trích: Hàn Ác

* Quá, trên

- “quá liễu thì gian” đã quá giờ, quá hạn rồi.

* Sang, nhượng

- “quá hộ” sang tên.

* Đưa, chuyển

- “Thiên tử hạ liêm thân khảo thí, Cung nhân thủ lí quá trà thang” , (Cung từ , Chi thất).

Trích: Vương Kiến

* Ăn với để giúp cho dễ nuốt xuống

- “Ngô Điển Ân hựu tiếp thủ châm nhất đại oản tửu lai liễu, hoảng đắc na Bá Tước liễu bất đích, nhượng đạo

Trích: Kim Bình Mai

* Tẩy, rửa

- “Nhiên hậu tài hướng trà dũng thượng thủ liễu trà oản, tiên dụng ôn thủy quá liễu, hướng noãn hồ trung đảo liễu bán oản trà, đệ cấp Bảo Ngọc cật liễu” , , , (Đệ ngũ nhất hồi).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Vượt, hơn

- “Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã” , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.

Trích: “quá độ” vượt hơn mức độ thường. Sử Kí

* Chết, khứ thế

- “Thuyết thị Lưu lão da tử tiếp liễu gia báo, lão thái thái quá liễu” , (Đệ ngũ hồi).

Trích: “quá thế” qua đời. Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng

* Bái phỏng, lại thăm

- “Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi” , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài hạ cố cho xe ghé thăm ông ta.

Trích: Sử Kí

* Qua lại, giao vãng

- “Tam nhân tựu tượng nhất gia huynh đệ nhất bàn, cực thị quá đắc hảo, tương ước liễu đồng tại học trung nhất cá trai xá lí độc thư” , , (Quyển thập thất).

Trích: Nhị khắc phách án kinh kì

* Bàn chuyện với nhau, giao đàm

- “Tha hiểu đắc, giả nhược tha hòa tổ phụ quá nhất cú thoại, tha tiện tái dã mại bất khai bộ” , , 便 (Tứ thế đồng đường , Tứ lục ).

Trích: Lão Xá

* Đi tới, đạt tới

- “Yển Thành từ bãi quá Tương Thành, Toánh thủy Tung San quát nhãn minh” , (Quá Tương Thành ).

Trích: Hàn Dũ

* Mất đi, thất khứ

- “Phù thiên địa chi khí, bất thất kì tự; nhược quá kì tự, dân loạn chi dã” , ; , (Chu ngữ thượng ).

Trích: Quốc ngữ

* Lây sang, truyền nhiễm

- “Lão ma ma môn dĩ kinh thuyết quá, bất khiếu tha tại giá ốc lí, phạ quá liễu bệnh khí” , , (Đệ ngũ nhị hồi).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Chịu đựng, nhẫn thụ

- “nan quá” khó chịu đựng được.

* Qua, đi qua

- “(Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập” () (Đằng Văn Công thượng ) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.

Trích: “qua hà” qua sông. Mạnh Tử

Danh từ
* Lỗi, việc làm trái lẽ

- “cải quá” sửa lỗi

- “văn quá” có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải

- “tri quá năng cải” biết lỗi thì có thể sửa.

* Lượng từ: lần

- “tẩy liễu hảo kỉ quá liễu” giặt mấy lần rồi.

* Họ “Quá”
Trợ từ
* Dùng sau động từ: đã, rồi, từng

- “khán quá” xem rồi

- “thính quá” nghe rồi

- “cật quá vãn xan” ăn bữa chiều rồi.

* Đi đôi với “lai” , “khứ” : biểu thị xu hướng, thúc giục

- “tẩu quá lai” chạy đi

- “khiêu quá khứ” nhảy đi.

Phó từ
* Đã qua

- “quá khứ” đã qua.

* Nhiều quá, lậm

- “Giá thị lão thái thái quá khiêm liễu” (Đệ ngũ thập lục hồi) Đó là Lão thái thái quá khiêm nhường thôi.

Trích: “quá tưởng” quá khen. Hồng Lâu Mộng

* Hết sức, vô cùng, cực

- “Viên trung mao tích hạ đắc nhất bạch ngư, chất trạng thù thường, dĩ tác trả, quá mĩ, cố dĩ tương hiến” , , , , (Trương Hoa truyện ).

Trích: Tấn Thư

Từ điển phổ thông

  • 1. qua, vượt
  • 2. hơn, quá
  • 3. đã từng

Từ điển Thiều Chửu

  • Vượt. Hơn. Như quá độ quá cái độ thường.
  • Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá đổi lỗi. Văn quá có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải.
  • Đã qua. Như quá khứ sự đã qua, đời đã qua.
  • Trách.
  • Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập từng đi qua cửa mà không vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Qua, đi qua, chảy qua

- Ba lần đi qua nhà mình mà không vào

- Qua cầu

* ② Trải qua, kinh qua, đã qua, từng, qua, sang, chuyển

- Sang tên

- Chuyển từ tay trái sang tay phải

* ③ Quá, vượt quá, trên

- Đã quá giờ, hết giờ rồi, quá hạn rồi

- Trên ba trăm cân.

* 過分quá phần [guòfèn] Quá, quá đáng

- Quá sốt sắng

- Đòi hỏi quá đáng

* 過於quá vu [guòyú] Quá ư, quá lắm

- Kế hoạch này quá bảo thủ

* ④ Lỗi

- Ghi lỗi

- Nói cho biết lỗi thì mừng

* ⑤ Lần

- Giặt mấy lần rồi

* ⑥ Đã, rồi, từng

- Đọc rồi

- Năm ngoái đã đến qua Bắc Kinh

- Từng bị lừa

- Từng bị thiệt

* ① Quá, thái quá

- Quá lắm, quá mức, quá quắt

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Trải qua, sống qua

- “Liệu đắc tha hương quá giai tiết, Diệc ưng hoài bão ám thê nhiên” , (Hàn thực nhật trùng du lí thị viên đình hữu cảm ).

Trích: Hàn Ác

* Quá, trên

- “quá liễu thì gian” đã quá giờ, quá hạn rồi.

* Sang, nhượng

- “quá hộ” sang tên.

* Đưa, chuyển

- “Thiên tử hạ liêm thân khảo thí, Cung nhân thủ lí quá trà thang” , (Cung từ , Chi thất).

Trích: Vương Kiến

* Ăn với để giúp cho dễ nuốt xuống

- “Ngô Điển Ân hựu tiếp thủ châm nhất đại oản tửu lai liễu, hoảng đắc na Bá Tước liễu bất đích, nhượng đạo

Trích: Kim Bình Mai

* Tẩy, rửa

- “Nhiên hậu tài hướng trà dũng thượng thủ liễu trà oản, tiên dụng ôn thủy quá liễu, hướng noãn hồ trung đảo liễu bán oản trà, đệ cấp Bảo Ngọc cật liễu” , , , (Đệ ngũ nhất hồi).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Vượt, hơn

- “Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã” , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.

Trích: “quá độ” vượt hơn mức độ thường. Sử Kí

* Chết, khứ thế

- “Thuyết thị Lưu lão da tử tiếp liễu gia báo, lão thái thái quá liễu” , (Đệ ngũ hồi).

Trích: “quá thế” qua đời. Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng

* Bái phỏng, lại thăm

- “Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi” , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài hạ cố cho xe ghé thăm ông ta.

Trích: Sử Kí

* Qua lại, giao vãng

- “Tam nhân tựu tượng nhất gia huynh đệ nhất bàn, cực thị quá đắc hảo, tương ước liễu đồng tại học trung nhất cá trai xá lí độc thư” , , (Quyển thập thất).

Trích: Nhị khắc phách án kinh kì

* Bàn chuyện với nhau, giao đàm

- “Tha hiểu đắc, giả nhược tha hòa tổ phụ quá nhất cú thoại, tha tiện tái dã mại bất khai bộ” , , 便 (Tứ thế đồng đường , Tứ lục ).

Trích: Lão Xá

* Đi tới, đạt tới

- “Yển Thành từ bãi quá Tương Thành, Toánh thủy Tung San quát nhãn minh” , (Quá Tương Thành ).

Trích: Hàn Dũ

* Mất đi, thất khứ

- “Phù thiên địa chi khí, bất thất kì tự; nhược quá kì tự, dân loạn chi dã” , ; , (Chu ngữ thượng ).

Trích: Quốc ngữ

* Lây sang, truyền nhiễm

- “Lão ma ma môn dĩ kinh thuyết quá, bất khiếu tha tại giá ốc lí, phạ quá liễu bệnh khí” , , (Đệ ngũ nhị hồi).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Chịu đựng, nhẫn thụ

- “nan quá” khó chịu đựng được.

* Qua, đi qua

- “(Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập” () (Đằng Văn Công thượng ) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.

Trích: “qua hà” qua sông. Mạnh Tử

Danh từ
* Lỗi, việc làm trái lẽ

- “cải quá” sửa lỗi

- “văn quá” có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải

- “tri quá năng cải” biết lỗi thì có thể sửa.

* Lượng từ: lần

- “tẩy liễu hảo kỉ quá liễu” giặt mấy lần rồi.

* Họ “Quá”
Trợ từ
* Dùng sau động từ: đã, rồi, từng

- “khán quá” xem rồi

- “thính quá” nghe rồi

- “cật quá vãn xan” ăn bữa chiều rồi.

* Đi đôi với “lai” , “khứ” : biểu thị xu hướng, thúc giục

- “tẩu quá lai” chạy đi

- “khiêu quá khứ” nhảy đi.

Phó từ
* Đã qua

- “quá khứ” đã qua.

* Nhiều quá, lậm

- “Giá thị lão thái thái quá khiêm liễu” (Đệ ngũ thập lục hồi) Đó là Lão thái thái quá khiêm nhường thôi.

Trích: “quá tưởng” quá khen. Hồng Lâu Mộng

* Hết sức, vô cùng, cực

- “Viên trung mao tích hạ đắc nhất bạch ngư, chất trạng thù thường, dĩ tác trả, quá mĩ, cố dĩ tương hiến” , , , , (Trương Hoa truyện ).

Trích: Tấn Thư

Từ ghép với 過